Upload
nguyen-cong-huy
View
142
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 1 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
LỜI CẢM TẠ
-----�����----
Sau thời gian thực tập, nghiên cứu và thực hiện đến nay đã hoàn thành
quyển luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Công
ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ” qua đó em đã được làm quen với
cách nghiên cứu trình bày một đề tài, năng động trong việc tìm kiếm thông tin,
gặt hái được nhiều điều bổ ích, có cơ hội vận dụng kiến thức mà mình đã được
học trong việc đánh giá thực tiển và đưa ra biện pháp giải quyết vấn đề. Đồng
thời cũng làm quen dần môi trường làm việc, rất có ích cho công việc tương lai
của mình khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô khoa kinh tế-quản trị kinh
doanh trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy Trần Quốc
Dũng đã tận tình chỉ dẫn giúp em hoàn thành quyển luận văn của mình. Vì kiến
thức và thời gian còn hạn chế và do lần đầu tiên thực hiện đề tài nên không trách
khỏi sai sót mong quý thầy cô thông cảm và hướng dẫn. Đồng thời em xin chân
thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên Chi nhánh Công ty Cổ
Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để em
hoàn thành đề tài của mình.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt đạt
nhiều thành công trong sự nghiệp của mình… Chúc Ban Giám Đốc cùng toàn thể
nhân viên Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ kinh
doanh ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày … tháng …. năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Long
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 2 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
LỜI CAM ĐOAN
-----�����----
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày … tháng …. năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Long
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 3 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----�����----
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày … tháng …. năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 4 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-----�����----
Họ tên giáo viên hướng dẫn: Trần Quốc Dũng
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Đại
học Cần Thơ
Tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Long
Mã số sinh viên: B060011
Chuyên ngành: Kế Toán Tổng Hợp
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần
Kho Vận Miền Nam chi nhánh Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:....................................
............................................................................................................................
2. Về hình thức: ................................................................................................
............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.............................
............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..................................
............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):.........................
............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: .......................................................................................
............................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu sửa):................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày … tháng …. năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 5 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
MỤC LỤC
--------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .............................................................................. 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn...................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 3
1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghi vấn.............................................. 4
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định...................................................................... 4
1.3.2 Các câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 4
1.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.4.1 Không gian................................................................................................. 4
1.4.2 Thời gian.................................................................................................... 4
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu........................................ 5
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 6
2.1 Phương pháp luận.............................................................................................. 6
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh............................ 6
2.1.2 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính ........ 7
2.1.3 Nội dung phân tích ..................................................................................... 9
2.1.4 Tài liệu sử dụng để phân tích.................................................................... 11
2.1.5 Các chỉ số tài chính sử dụng để phân tích ................................................. 12
2.1.6 Phương pháp phân tích ............................................................................. 14
2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong hoạt động sản xuất
kinh doanh............................................................................................................. 15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................. 17
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG
TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ....................... 18
Trang
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 6 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
3.1 Giới thiệu Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam chi nhánh Cần Thơ.............. 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 18
3.1.2 Linh vực kinh doanh................................................................................. 18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 19
3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................... 20
3.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 23
3.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2006-2008 .................................. 23
3.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh .................................................................24
3.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận.................................................................... 39
3.2.4 Đánh giá kết quả kinh doanh qua các chỉ số tài chính ............................... 42
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ..................................................................................................... 48
4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh ............. 48
4.1.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 48
4.1.2 Nguyên nhân khách quan .........................................................................49
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ................ 50
4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007 so với năm 2006 ................... 50
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2008 so với năm 2007 ................... 53
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN
NAM TẠI CẦN THƠ ........................................................................................... 57
5.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.................................................57
5.1.1 Các biện pháp tăng doanh thu................................................................... 57
5.1.2 Các biện pháp giảm chi phí ...................................................................... 59
5.2 Một số giải pháp khác...................................................................................... 60
CHƯƠNG 6 KẾT LUÂN VÀ KI ẾN NGHỊ........................................................... 62
6.1 Kết luận........................................................................................................... 62
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 62
TÀI LI ỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 65
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 7 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
DANH MỤC BIỂU BẢNG
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1: Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 .......................... 21
Bảng 2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 ................... 23
Bảng 3: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản thu nhập giai đoạn
2006 – 2008 ......................................................................................................... 25
Bảng 4: Tình hình doanh thu bán hàng theo cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2006 –
2008 .................................................................................................................... 28
Bảng 5: Tình hình thu nhập tài chính và thu nhập khác giai đoạn 2006 – 2008. 30
Bảng 6: Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 ............. 32
Bảng 7: Tình hình chi phí tài chính và chi phí khác giai đoạn 2006 – 2008 ...... 37
Bảng 8: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2006 – 2008 ......................................... 39
Bảng 9: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2006 – 2008 ...................................... 42
Bảng 10: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán ........................................... 43
Bảng 11: Các chỉ số đánh giá khả năng hoạt động............................................ 44
Bảng 12: Một số chỉ số về khả năng sinh lợi .................................................... 46
Bảng 13: Một số chỉ tiêu phục vụ phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2006
và năm 2007......................................................................................................... 50
Bảng 14: Một số chỉ tiêu phục vụ phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007
và năm 2008......................................................................................................... 53
Trang
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 8 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
DANH MỤC HÌNH
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại
Cần Thơ ..............................................................................................................19
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam .....................65
Trang
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 9 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
GVHD Giáo viên hướng dẫn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
LVTN Luận văn tốt nghiệp
SVTH Sinh viên thực hiện
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 10 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Năm 2008 nền kinh tế thế giới phải đối mặt với cuộc khủng hoảng trầm
trọng và toàn diện, ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực, đến tất cả các nước trên thế
giới và Việt Nam – nền kinh tế non trẻ vừa gia nhập WTO - cũng không nằm
ngoài tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng đó. Trong ba tháng đầu năm, Việt
Nam liên tiếp nhận được các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài, một dấu hiệu đầy
lạc quan cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Nhưng cũng từ tháng 3 trở
đi, cùng với sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam bắt
đầu đối phó với tình trạng lạm phát tăng vọt lên 25%, nhập siêu vượt quá mức an
toàn, thị trường chứng khoán sụt giảm kỷ lục, bong bóng thị trường bất động sản
bị vỡ, chỉ số giá tiêu dùng của nhiều mặt hàng tăng cao, giá cả các mặt hàng như
lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, xăng dầu luôn tăng, có thời điểm giá
xăng dầu lên đến 19.000 đồng/lít. Khi đó Nhà nước đề ra các biện pháp nhằm
hạn chế lạm phát như: thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất cơ bản,… và đến những
tháng cuối năm, nhà nước phải “cung tiền”, kích thích tiêu dùng.
Chính sự biến đổi phức tạp như thế đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh
cần phải có các đánh giá đúng đắn về tình hình kinh doanh hiện tại của doanh
nghiệp, từ đó có các chính sách kinh doanh hiệu quả nhằm đối phó với sự biến
động không ngừng của môi trường kinh doanh. Và đề tài phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần
Thơ trong giai đoạn 2006 – 2008 nhằm đánh giá tình hình của Chi Nhánh Công
ty qua các năm để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hệu quả kinh doanh.
Thông qua phương pháp so sánh, đề tài đã phân tích sự biến động của các
khoản mục doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 –
2008. Thấy được tình hình tăng giảm, tăng giảm như thế nào, và tốc độ tăng giảm
ra sao để từ đó có cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của Chi nhánh trong
các năm qua. Đồng thời thông qua phương pháp thay thế liên hoàn, đề tài đã giúp
chúng ta thấy được các nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh. Nhận ra các
nhân tố tích cực có tác động tốt kết quả kinh doanh mà cụ thể là làm lợi nhuận
tăng. Cũng thông qua bước phân tích trên cũng cho chúng ta thấy các nhận tố đã
ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động của Chi nhánh, làm giảm lợi nhuận.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 11 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Dựa trên các bước phân tích trên đã cho chúng ta thấy rõ tình hình kinh
doanh thực tế tại Chi nhánh, các vấn đề còn tồn tại cần khắc phục hay phát huy
và từ đó giúp chúng ta có thể đề ra các biện pháp trong kinh doanh nhằm giúp
Chi nhánh phát huy các thế mạnh và hạn chế các điểm yếu, giúp cho việc kinh
doanh doanh của Chi nhánh ngày càng phát triển. Và phần cuối cùng của đề tài là
tổng kết lại các vấn đề đã phân tích để khái quát chung tình hình kinh doanh của
Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008 và đề ra một số kiến nghị cho Chi nhánh
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 12 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
CHƯƠNG 1
GIỚI THI ỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong năm 2008, tình hình kinh tế thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng trầm
trọng. Khi đó nền kinh tế thế giới luôn phải đối mặt với những khó khăn, với
mức độ ảnh hưởng rộng lớn trên toàn thế giới, và biến đổi phức tạp. Đầu năm
2008, kinh tế các nước lớn trên thế giới bắt đầu chao đảo, bắt đầu từ sự khủng
hoảng của thị trường thế chấp ở Mỹ, tiêu biểu là sự sụp đổ của hai tập đoàn thế
chấp lớn nhất nước Mỹ là Freddie Mac và Fannie Mae, sau đó lan rộng ra khắp
nước Mỹ và toàn thế giới, ảnh hưởng sâu rộng đến tất cả lĩnh vực kinh doanh,
gây hậu quả nghiêm trọng. Tỷ lệ lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá, chỉ số giá
tiêu dùng gia tăng dẫn đến xuất hiện tình trạng thiếu lương thực và các mặt hàng
thiết yếu, làm cho người nghèo, thiếu ăn gia tăng.
Trước cuộc khủng hoảng với quy mô rộng lớn như thế, chắc chắn nền kinh
tế Việt Nam – một nền kinh tế non trẻ vừa gia nhập WTO – không thể không bị
ảnh hưởng. Trong 3 tháng đầu năm 2008, với vị thế một nước vừa gia nhập
WTO, có nền chính trị ổn định trong khu vực, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
liên tục tràn vào Việt Nam. Mở ra cơ hội phát triển cho Việt Nam, nhưng chúng
ta lại không có chính sách, cơ chế sử dụng vốn có hiệu quả, dẫn đến tình trạng
đầu tư tràn lan; và cũng từ tháng 03 năm 2008, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu đổi
chiều như: lạm phát tăng vọt lên 25%, nhập siêu vượt quá mức an toàn, thị
trường chứng khoán sụt giảm kỷ lục, bong bóng thị trường bất động sản bị vỡ,
chỉ số giá tiêu dùng của nhiều mặt hàng tăng cao, giá cả các mặt hàng như lương
thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, xăng dầu luôn tăng, có thời điểm giá xăng
dầu lên đến 19.000 đồng/lít. Khi đó Nhà nước đề ra các biện pháp nhằm hạn chế
lạm phát như: thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất cơ bản,… và đến những tháng cuối
năm, nhà nước phải “cung tiền”, kích thích tiêu dùng.
Chính sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu, cũng như
cuộc khủng hoảng của nền kinh tế Việt Nam đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Trong năm qua, các doanh
nghiệp Việt Nam luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, biến đổi liên tục.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 13 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Chẳng hạn như lãi suất cho vay, khi đó lãi suất cho vay ở những tháng đầu năm
lên đến 21%/năm nhưng vào những tháng cuối năm lại liên tục điều chỉnh theo
chiều hướng giảm, dao động khoảng 10%/năm. Để đối phó với tình hình kinh tế
phức tạp như thế, đòi hỏi các doanh nghiệp cần có những chính sách kinh doanh
phù hợp, cần biết được những gì đã và chưa đạt được, những lợi thế cũng như
những khó khăn của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đề ra các chiến lược kinh
doanh có hiệu quả, đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng đó nên tôi chọn đề tài: “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần kho vận Mi ền Nam chi nhánh Cần
Thơ” để thực hiện luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Bằng cách sử dụng phương pháp so sánh các đối tượng phân tích như doanh
thu, chi phí, lợi nhuận giữa các kỳ cho ta thấy được tình hình tăng giảm, cũng
như tốc độ tăng giảm của các đối tượng phân tích. Từ đó giúp nhà quản trị thấy
được tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Chẳng hạn như khi chúng ta so sánh lợi nhuận của kỳ phân tích với kỳ gốc
cho chúng ta thấy sự tăng giảm, cũng như tốc độ tăng giảm của lợi nhuận. Một
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả khi lợi nhuận qua các kỳ phân tích tăng
cũng như tốc độ tăng ổn định qua các kỳ.
Ngoài ra, thông qua sự phân tích các chỉ số tài chính, đặc biệt là các chỉ số
sinh lời có thể cho chúng ta biết về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Các chỉ số
sinh lời được các nhà quản trị, nhà đầu tư quan tâm, chúng là cơ sở đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Chẳng hạn như chỉ số ROS (tỷ suất lợi nhuận/doanh thu). Tỷ số này phản
ánh cứ một đồng doanh thu sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Ngoài ra ta có
thể dùng tỷ số này để so sánh với tỷ số của các năm trước để thấy được sự phát
triển của doanh nghiệp. Hay chỉ số ROE (tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu), tỷ số
này cho chúng ta thấy một đồng vốn chủ sở hữu sẽ sinh ra bao nhiêu phần trăm
lợi nhuận.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 14 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta sẽ có cái nhìn
toàn diện về quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Qua đó
chúng ta có thể thấy những gì đạt được và chưa đạt được. Thấy được các nguồn
lực còn tiềm tàng, thấy được các thế mạnh cũng như các hạn chế của doanh
nghiệp. Từ đó mà các nhà quản trị có các chiến lược kinh doanh hiệu quả, phát
triển bền vững trong mọi điều kiện, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Hiện nay, môi trường kinh doanh rất phức tạp, luôn bị ảnh hưởng bởi nhiều
yếu tố. Do đó, kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản
trị nhận ra các nhân tố tác đọng trong quá trình kinh doanh từ đó có được các
quyết định quản trị đúng đắn, giúp cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
Thực tế hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ, đối với một số doanh
nghiệp có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, công tác phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh thường không được các doanh nghiệp quan tâm thực hiện. Dẫn đến
các doanh nghiệp không thể nhận biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động kinh doanh, cũng như không thấy được những hạn chế cần được khắc
phục và những ưu điểm cần được phát huy. Từ đó doanh nghiệp sẽ khó khăn
trong việc đối phó với các biến đổi phức tạp của nền kinh tế, gây ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Riêng Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ
trong những năm qua không có đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
cũng như phía Chi nhánh cũng không thực hiện phân tích. Chính điều đó đã hạn
chế một phần nào sự phát triển của Chi nhánh trong thời gian vừa qua.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích và đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2006 – 2008, qua đó nhận biết được các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh để đưa ra các giải pháp
nâng cao kết quả kinh doanh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để thực hiện dược mục tiêu chung, để tài đi vào các mục tiêu sau:
+ Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 15 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
+ Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số về tài chính để thấy rỏ hiệu
quả của Chi nhánh.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
+ Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU H ỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định
- Chi nhánh hoạt động có hiệu quả.
- Giá bán tăng thì hiệu quả tăng.
- Khối lượng hàng hóa tăng thì hiệu quả hoạt động kinh doanh tăng.
- Chi phí thấp thì hiệu quả tăng.
1.3.2 Các câu hỏi nghiên cứu
- Doanh thu của Chi nhánh qua các năm trong giai đoạn 2006 - 2008? Tốc
độ tăng giảm doanh thu như thế nào?
- Tốc độ tăng giảm lợi nhuận như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh? Nhân tố nào ảnh hưởng tích cực, nhân tố nào ảnh hưởng tiêu cực đến tình
hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN C ỨU
1.4.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại Công ty cổ phần Kho Vận Miền Nam chi
nhánh Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Luận văn được thực hiện từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009
Số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu là số liệu giai đoạn 2006 - 2008.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian nên việc nghiên cứu đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
các vấn đề sau:
- Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm
trong giai đoạn 2006 - 2008.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 16 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Vì vậy, luận văn này còn nhiều thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến bổ
sung của quý thầy cô, ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần kho vận Miền Nam chi
nhánh Cần Thơ để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LI ỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.
- Nguyễn Như Anh, luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động kinh doanh
của công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang”. Bài viết phân tích về tình hình
kinh doanh của công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang. Nội dung đạt được
của bài viết là phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo của Công ty trong giai
đoạn 2004 – 2006. Cũng như phân tích tình hình tăng giảm và tốc độ tăng giảm
của doanh thu, chi phí, lợi nhuận và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Đề tài đã sử dụng phương pháp so sánh và thay thế
liên hoàn để phân tích.
- Bùi Trịnh Vân Anh, luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH TM Quang Giàu”. Bài viết phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH TM Quang Giàu trong giai đoạn 2004 –
2006. Kết quả đạt được của bài viết là tình hình kinh doanh sản phẩm sắt thép xi
măng của Công ty trong giai đoạn năm 2004 – 2006. Cũng như đã đề ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đề tài sử dụng phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn trong bài phân tích.
- Nguyễn Quang Thu (2007), “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống Kê.
- Phan Đức Dũng (2008), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê.
- Bùi Văn Trịnh, Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh., tủ sách đại
học Cần Thơ.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 17 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình sản xuất
kinh doanh, bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và
các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh
doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện
những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu
lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách. Để quản lý doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp không
những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách chính xác mà còn phải tích
cực tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh. Cùng với kế toán và các
khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ đắc lực để
quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.
- Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản trị
thấy được những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Bất kể doanh nghiệp nào
cũng có thế mạnh riêng. Điều cần thiết là doanh nghiệp cần nhận ra và phát huy
đúng thời điểm thì hiệu quả mang lại trong kinh doanh sẽ rất cao.
- Qua phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị đánh giá
đúng thế mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. Trong quá trình phân tích
hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà phân tích thấy được các nhân tố nội tại
doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh. Cũng như thấy được
các hạn chế tại doanh nghiệp ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh. Từ
đó có được những chính sách kinh doanh hiệu quả nhằm phát huy thế mạnh và
hạn chế những điểm yếu của doanh nghiệp.
- Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy
được các nhân tố cả bên trong lẫn bên ngoài daonh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp,
gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 18 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
2.1.1.3 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh chính là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh – tức là những sự việc đã xảy ra; phân tích, mà mục
đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm
chúng đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Trong quá trình phân tích, các nhà quản trị sẽ phân tích các nhân tố nội tại
hay khách quan bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến các mặt của
hoạt động kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, con
người, trang thiết bị, cũng như sẽ phân tích các nhân tố bên ngoài trong các quá
trình như cung ứng đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Phân tích sự tác động của các
nhân tố đó như thế nào, đồng thời lượng hóa sự tác động cảu các nhân tố đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phi, lợi nhuận và Báo cáo tài chính.
2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu.
Ta có hai khái niệm về doanh thu: doanh thu và doanh thu thuần.
Doanh thu: là toàn bộ doanh số thu được trong kỳ từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Doanh thu thuần là phần doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Đây chính là
chỉ tiêu phản ánh tình hình doanh thu thực tế mà doanh nghiệp rất quan tâm.
Ngoài ra ta còn có khái niệm doanh thu từ hoạt động tài chính, đó là các
khoản thu nhập từ hoạt động tài chính gồm những hoạt động, khai thác, quản lý
và sử dụng vốn của doanh nghiêp nhằm tăng thu nhập, năng cao hiệu quả kinh
doanh
2.1.2.2 Khái niệm về chi phí.
Chi phí là thể hiện bằng tiền của tổng các hao phí về vật lực và nhân lực
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh
doanh, các nhà quản trị đặc biệt quan tâm về chỉ tiêu chi phí. Vì chỉ tiêu này ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh. Để sử
dụng hiệu quả chỉ tiêu chi phí phục vụ trong việc quản trị, phân tích hoạt động
kinh doanh, các nhà quản trị đã phân chia chi phí ra thành nhiều loại. Trong giới
hạn của quyển luận văn này, em chỉ trình bày một số loại chi phí phục vụ cho quá
trình phân tích.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 19 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Chi phí sản xuất đối với một doanh nghiệp sản xuất là tổng các chi phí
trong quá trình sản xuất một loại sản phẩm, hình thành nên giá thành của sản
phẩm đó. Nó bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí ngoài sản xuất, bao gồm:
Chi phí bán hàng là tổng các chi phi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa dịch vụ như chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí
hoa hồng, chi phí vận chuyến, quảng cáo,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến việc tổ chức,
quản lý, điều hành trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm chi phí của
nhân viên văn phòng, chi phí mua các tài sản và khấu hao phục vụ cho văn
phòng,….
2.1.2.3 Khái niệm về lợi nhuận.
Lợi nhuận được tính theo công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận có mối quan hệ trực tiếp với
doanh thu và chi phí, lợi nhuận bằng doanh thu trừ đi chi phí đã bỏ ra. Lợi nhuận
của doanh nghiệp bao gồm các khoản lợi nhuận sau:
Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và trị giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận nằm ngoài danh mục hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Như: lợi nhuận từ thanh lý tài sản, lợi nhuận từ
việc thu tiền phạt vi phạm hợp đồng,…
2.1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn
diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn
phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 20 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Thông tin để lập nên các báo cáo tài chính chính là các thông tin trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp dữ liệu cho kế
toán. Bằng những phương pháp khoa học của mình, kế sẽ hình thành nên cáo
bảng báo cáo tài chính. Các bàng báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn
hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn gọi là báo cáo thu nhập
hay báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả
hoạt động kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một kỳ kế toán.
2.1.3 Nội dung phân tích
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
* Phân tích tình hình kinh doanh
Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp chính là phân tích tình
hình doanh thu và chi phí trong kỳ phân tích. Thông qua bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh cho chúng ta các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí của doanh
nghiệp trong kỳ phân tích.
Dựa vào đó các nhà phân tích đánh giá tình hình thực hiện doanh thu của
doanh nghiệp trong các kỳ phân tích, đã đạt được doanh thu theo kế hoạch đề ra
hay chưa, tăng hay giảm, tốc độ tăng giảm như thế nào. Tất cả các thông tin trên
giúp cho nhà quản trị thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Về các khoản mục chi phí trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
giúp cho nhà quả trị nắm rõ tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp trong
các kỳ phân tích như thế nào, có vượt qua định mức chi phí hay không, có tiết
kiệm được khoản mục chi nào không, tình hình chi phí tăng giảm như thế nào,
cũng nhu tốc độ tăng giảm...? Từ những thông tin đó giúp cho các nhà phân tích
nắm được tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp từ đó có kế hoạch sử
dụng hợp lý chi phí nhằm năng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 21 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
* Phân tích tình hình lợi nhuận
Từ kết quả của việc phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận, nhà phân
tích tiếp tục đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận qua các kỳ phân tích, đánh giá
lợi nhuận có đạt được như kế hoạch đề ra hay không, lợi nhuận tăng hay giảm và
tốc độ tăng giảm như thế nào?
Thông qua việc đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận giúp cho nhà phân
tích nhận ra được tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, từ đó giúp các
nhà quản trị hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp.
* Phân tích kết quả kinh doanh qua các chỉ số tài chính
Việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các kỳ phân tích chỉ mới
đánh giá tương đối tình hình tăng giảm các khoản mục trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp chứ chưa thể đánh giá hết thực lực của một doanh
nghiệp. Bằng cách kết hợp các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, các nhà phân tích có thể tính toán một số chỉ số tài
chính phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ thông qua
các tỷ số mới có thể giúp các nhà phân tích, nhà quản trị cả nhà đầu tư có cái
nhìn toàn diện về doanh nghiệp phân tích. Chẳng hạn như thông qua tỷ số ROS
giúp cho ta thấy được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ số này càng cao thì
càng tốt, điều đó chứng tỏ hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình phân tích có các chỉ số tài chính mà nhà quản trị, người đầu
tư cần quan tâm phân tích như:
- Các tỷ số về khả năng thanh toán.
- Các tỷ số về khả năng hoạt động.
- Các tỷ số về khả năng sinh lời.
* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Nếu chỉ phân tích các nội dung trên chỉ mới giúp các nhà phân tích đánh giá
được tình hình thực hiện các chỉ tiêu cũng như tình hình tăng giảm và tốc độ tăng
giảm của các chỉ tiêu đó, chứ chưa hoàn toàn xác định được các nguyên nhân,
các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến kết quả đó.
Thông qua việc phân tích tác động của các nhân tố đến kết quả hoạt động
kinh doanh giúp cho nhà quản trị xác định được các nhân tố tích cực, thế mạnh
đồng thời cũng giúp các nhà phân tích nhận ra các hạn chế ảnh hưởng không tốt
đến kết quả kinh doanh. Từ đó giúp cho nhà quản trị đề ra các chiến lược kinh
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 22 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
doanh nhằm phát huy các nhân tố tích cực và hạn chế các nhân tố tiêu cực làm
hạn chế kết quả hoạt động kinh doanh.
Các nhân tố thường được quan tâm trong quá trình phân tích như: giá bán,
sản lượng, kết cấu sản phẩm, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Xác định xem các nhân tố trên nhân tố nào làm lợi nhuận tăng, yếu tố nào làm lợi
nhuận giảm, để từ đó mà có chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm phát huy các
nhân tố tích cực hạn chế các nhân tố ảnh hưởng không tốt cho lợi nhuận.
Từ kết quả phân tích các nội dung trên cho ta thấy tình hình kinh doanh
thực tế của doanh nghiệp, tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp, cũng như cho ta thấy được thực lực của doanh nghiệp được phân tích qua
các tỷ số tài chính, thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh. Từ đó giúp cho nhà phân tích đưa ra các biện pháp nhằm phát huy các thế
mạnh đồng thời hạn chế các khuyết điểm còn tồn đọng trong doanh nghiệp từ đó
năng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.4 Tài liệu dùng để phân tích
Tài liệu thường được dùng phục vụ cho phân tích bao gồm:
- Các văn kiện của các cấp bộ Đảng, các nghị quyết, chỉ thị của các cấp và
các cơ quan quản lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua các văn bản trên có thể giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh
doanh phù hợp dưới tác động của môi trường kinh doanh. Đồng thời giúp doanh
nghiệp nắm bắt được chủ trương, chính sách của Nhà nước nhằm tận dụng cơ hội
phát triển.
- Các tài liệu kế hoạch, dự toán, định mức sản xuất kinh doanh. Thông qua
các bảng kế hoạch giúp chúng ta có thể phân tích tình hình thực hiện chi phí của
doanh nghiệp, từ đó kiểm soát được chi phí phát sinh nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
- Các tài liệu, sổ sách hạch toán: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
kinh doanh, …. Dựa vào các tài liệu đó giúp chúng ta đánh giá được tình hình
kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, so với kế hoạch đã hoàn thành chưa, nội
dung nào đã hoàn thành, nội dung nào chưa hoàn thành. Từ đó nhà phân tích có
thể đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Các biên bản hội nghị, các biên bản xử kiện có liên quan. Ý kiến của tập
thể lao động trong doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 23 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
2.1.5 Các chỉ số tài chính sử dụng để phân tích.
Phân tích báo cáo tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của
nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về mặt tài chính để
phục vụ cho mục đích của mình. Trong quá trình phân tích, các nhà phân tích tài
chính đã tính toán một số chỉ số tài chính chủ yếu để đo lường hiệu quả của
doanh nghiệp. Các chỉ số này có thể giúp cho các nhà phân tích có cái nhìn chính
xác về doanh nghiệp cần phân tích.
Trong quá trình phân tích, các phân tích sẽ khảo sát các mối liên hệ giữa
các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài chính dưới hình thức các tỷ số tài
chính, so sánh chúng với nhau và cho chúng ta thấy được lợi ích của chúng trong
việc đánh giá khả năng sinh lời và rủi ro của một công ty. Chẳng hạn, thông qua
các tỷ số sinh lợi, nhà phân tích có thể thấy hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Qua tỷ số thanh toán sẽ giúp các nhà đầu tư ra quyết định có nên đầu tư
vào doanh nghiệp hay không?
Các tỷ số tài chính khi đứng một mình cung cấp rất ít thông tin hoặc hầu hư
không có ý nghĩa. Chúng chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với nhau. Chính vì vầy
phương pháp phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu là phương pháp so sánh.
2.1.5.1 Các tỷ số thanh toán
- Tỷ số thanh toán hiện hành là một trong những thước đo khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, được sử dụng rộng rãi trong phân tích.
Trong đó tài sản lưu động bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Nợ
ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn
đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Tỷ số Rc cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển thành
tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Đây là tỷ số đo lường
khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
- Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số được tính dựa trên những tài sản có thể
nhanh chóng chuyển thành tiền. Đó là tài sản lưu động trừ đi giá trị hàng tồn kho.
Đây là tỷ số thể hiện khả năng thực sự của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động Tỷ số thanh toán hiện hành (Rc) = Nợ ngắn hạn
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 24 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
2.1.5.2 Tỷ số hoạt động
Tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để
năng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị cần phải biết những tài sản chưa dùng
hoặc không dùng, không tạo ra thu nhập vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách
sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi.
Kỳ thu ti ền bình quân
Chỉ số này cao hay thấp là tùy thuộc vào chính sách bán chịu của doanh
nghiệp. Nếu chỉ số này cao thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng,
ngược lại khi chỉ số này thấp thì sẽ làm giảm sức cạnh tranh dẫn đến doanh thu
giảm.
Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá hiệu quả của doanh
nghiệp trong việc sử dụng hàng tồn kho như thế nào. Tùy theo đặc điểm của
ngành nghề kinh doanh mà có số vòng quay hàng tồn kho phù hợp.
2.1.5.3 Các tỷ số sinh lợi
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): chỉ tiêu này được đo bằng công
thức
Là tỷ số đo lường lãi ròng có trong 1 đồng doanh thu thu được. Đây là chỉ
số phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc kiểm tra mức chi phí liên
quan đến doanh thu.
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) =
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = (Ngày)
Doanh thu bình quân ngày
Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho
Lợi nhận Lợi nhuận trên doanh thu = (%) Doanh thu
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 25 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
- Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Là tỷ số đo lường hiệu quả sử
dụng và quản lý nguồn tài sản của một doanh nghiệp. Tỷ số này được tính theo
công thức sau:
- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đo lường hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu của một doanh nghiệp để tạo ra thu nhập và lãi cho các cổ đông, được
tính theo công thức
2.1.6 Phương pháp phân tích
2.1.6.1 Phương pháp so sánh
a. Khái niệm: là phương pháp phân tích chỉ tiêu dựa trên việc so sánh với
chỉ tiêu được chọn làm gốc. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong
phân tích hoạt động kinh doanh.
b. Nguyên tắc so sánh:
Lựa chọn chỉ tiêu gốc để so sánh. Tùy theo yêu cầu so sánh mà chọn chỉ
tiêu gốc cho phù hợp. Có thể là năm gốc, năm kế hoạch,…
Điều kiện so sánh: để phép so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu đem so sánh
phải đảm bảo tính chất so sánh được cả về không gian và thời gian.
Về thời gian: các chỉ tiêu phải trong cùng một thời gian hạch toán (tháng,
quý, năm) và phải đồng nhất trên cả ba mặt là cùng phản ánh nội dung kinh tế,
cùng phương pháp tính toán, cùng một đơn vị tính.
Về không gian: các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đổi về quy mô sản xuất.
c. Kỹ thuật so sánh: trong quá trình phân tích, các nhà phân tích thường
dùng các phương pháp so sánh sau: so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số
tương đối.
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa chỉ tiêu của kỳ
phân tích và kỳ gốc. Kết quả của phép so sánh này biểu thị bằng khối lượng, quy
mô của hiện tượng kinh tế.
Lợi nhuận Lợi nhuận trên tài sản = (%) Tổng tài sản
Lợi nhuận Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = (%) Vốn chủ sở hữu
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 26 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc. Kết quả của phép so sánh này cho thấy tốc độ tăng trưởng
của chỉ tiêu kinh tế.
2.1.6.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích
bằng cách cố định các nhân tồ khác trong mỗi lần thay thế.
Kỹ thuật phân tích
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hỉ tiêu phân tích qua công thức nhất
định. Công thức này gồm tích của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Các nhân tố phải sắp xếp theo trình tự nhất định. Nhân tố lượng xép trước, nhân
tố chất xếp sau, nhân tố chủ yếu trước nhân tố thứ yếu sau. Giả sử có chỉ tiêu
phân tích Q, ảnh hưởng bởi các nhân tố a, b, c.
- Xác định đối tượng phân tích bằng cách so sánh số thực hiện với kế
hoạch. Gọi Q1 = a1 x b1 x c1 là chỉ tiêu của kỳ phân tích. Q0 = a0 x b0 x c0 là chỉ
tiêu của kỳ kế hoạch. Khi đó ∆Q = Q1 - Q0 = a1 x b1 x c1 - a0 x b0 x c0 là đối
tượng cần phân tích.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng cần phân tích.
Thực hiện theo trình tự các bước thay thế.
Xác định mức độ ảnh của nhân tố a
∆a = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0
Xác định mức độ ảnh của nhân tố b
∆b = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0
Xác định mức độ ảnh của nhân tố c
∆c = a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0
Tổng hợp ∆Q = ∆a +∆b +∆c
2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong hoạt động sản
xuất kinh doanh
Phương pháp so sánh chỉ xác định mức tăng giảm cũng như tốc độ tăng
giảm của chỉ tiêu lợi nhuận. Để có thể đánh giá tác động của từng yếu tố đến lợi
nhuận ta có thể dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đánh giá với nội dung
như sau, gọi:
L: lợi nhuận, DT: doanh thu, GV: giá vốn.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 27 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
q: sản lượng.
p: giá bán, z: giá vốn
k: kết cấu khối lượng hàng hóa.
CBH, CQL: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Khi đó lợi nhuận được tính thông qua các nhân tố như sau:
L = ( ) QLBH
n
iiiii CCzqpq −−−∑
=1
Và đối tượng phân tích là
∆L = L1 – L0
Trong đó 1 là kỳ phân tích, 0 là kỳ gốc.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:
Tỷ lệ doanh thu kỳ phân tích so với kỳ gốc
%100
101
101
xpq
pq
Tn
iii
n
iii
∑
∑
=
==
Khi đó
∆q = L0 x T – L0
- Mức độ ảnh hưởng nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm.
∆k = ( )( )[ ]∑=
∆−−−−−n
iiQLiBHiiii qCCzpqq
1000001
=∑=
−−−n
iiQLiiBHiiiii CqCqzqpq
101010101 )( - DT0 + GV0 + CBH0 + CQL0 - ∆ q
- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm.
∆ p = ( )∑=
−4
1011
iiii ppq
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá vốn đơn vị sản phẩm.
∆ z = ( )∑=
−4
1011
iiii zzq
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng
∆CBH = ( )∑=
−4
1011
iiBHiBHi CCq
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý
∆CQL = ( )∑=
−4
1011
iiQLiQLi CCq
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 28 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng.
∆L = ∆q + ∆k +∆ p - ∆ z - ∆CBH - ∆CQL
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Chủ yếu thu thập thông tin từ phòng kế toán, trên Internet để phục vụ cho
đề tài nghiên cứu.
- Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp các anh chị trong công ty.
- Thu thập số liệu thứ cấp: từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh… từ phòng kế toán.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Trong quá trình phân tích sử dụng chủ yếu 2 phương pháp: phương pháp so
sánh và phương pháp thay thế liên hoàn.
Kết quả của phương pháp so sánh cho chúng ta thấy tình hình biến động,
tốc độ tăng trưởng của đối tượng phân tích, từ đó có các biện pháp khắc phục
cũng như phát huy. Còn phương pháp thay thế liên hoàn giúp chúng ta thấy được
sự tác động của các nhân tố đến đối tượng phân tích.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 29 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY
CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI NHÁNH C ẦN THƠ
3.1 GIỚI THI ỆU CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ.
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngày 14 tháng 10 năm 1975 Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam -Sotrans
mà tiền thân là Công ty Kho Vận Miền Nam (thuộc Bộ Thương Mại) được thành
lập. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là kho bãi cảng, giao nhận, vận
tải trong nước và quốc tế. Đến năm 1990, Công ty thành lập xí nghiệp hóa dầu
SOLUBE (trước khi cổ phần là Xí Nghiệp Kinh Doanh Thương Mại) và Xí
nghiệp Kho Vận Giao Nhận (trước khi cổ phần là Xí Nghiệp Dịch Vụ Vận Tải
Giao Nhận Kiểm Kiện). Từ đó Công ty còn cung cấp thêm sản phẩm xăng, dầu
nhớt ra thị trường với thương hiệu SOLUBE. Đến năm 1992, Công ty thành lập
Xí nghiệp Giao nhận Vận Tải Quốc Tế bắt đầu hoạt động với hệ thống đại lý trên
toàn thế giới. Đơn vị này chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận nội địa, dịch vụ vận
tải quốc tế đường biển và đường hàng không được đánh giá là mang lại hiệu quả
lớn cho Công ty. Đến năm 1993 thành lập thêm Chi Nhánh Công ty Kho Vận
Miền Nam tại Đồng Nai. Trên đà phát triển và mở rộng kinh doanh, Công ty đã
thành lập thêm các chi nhánh ở một số tỉnh: Chi nhánh Công ty Kho Vận Miền
Nam Tại Hà Nội (1995), Chi nhánh Công ty Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ
(2000). Ngày 18 tháng 12 năm 2006, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công
ty Cổ Phần với tên chính thức là Công ty Cổ phần Kho Vận Miền Nam. Và năm
2007 thành lập Trung tâm Du lịch và Dịch vụ Thương Mại Miền Nam (South
Travel)
Vào ngày 19/01/2000, Công ty Kho Vận Miền Nam – Trạm kinh doanh
thương mại và dịch vụ tại Cần Thơ được thành lập, với tên đầy đủ là:
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại Cần Thơ.
Địa chỉ: 08 đường 3/2, P. Hưng Lợi. Q, Ninh Kiều. TP Cần Thơ
Người đứng đầu chi nhánh: Ông Hoàng Văn Đông.
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Chi Nhánh Công ty là:
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 30 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
- Là đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Mua bán dầu nhớt, hóa chất (Trừ hóa chất có tính độc hại mạnh).
- Mua bán vật tư, thiết bị vận tải kho hàng.
- Mua bán, sửa chữa tân trang các loại thùng phuy sắt – nhựa (trừ gia công
cơ khí, xí nghiệp, mạ điện).
- Kinh doanh kho bãi, xếp dỡ giao nhận hàng hóa, dịch vụ logistics, dịch vụ
hải quan.
Nhưng tình hình kinh doanh thực tế tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long
của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại Cần Thơ trong các năm
qua chỉ kinh doanh chủ yếu và có thể nói duy nhất là dầu nhớt SOLUBE.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức.
Do đặc điểm chỉ là chi nhánh nên tổ chức của Chi nhánh Công ty đơn giản,
tất cả chỉ có 9 nhân viên.
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam
Tại Cần Thơ
Về cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại
Cần Thơ gồm có 1 Giám đốc chi nhánh, 1 Phó Giám đốc kiêm trưởng phòng
kinh doanh, 1 nhân viên kế toán, 1 thủ quỹ, 1 thủ kho và 4 nhân viên Sale.
Giám đốc Chi nhánh là người giám sát toàn bộ hoạt động của Chi nhánh,
điều hành tổng quát. Do không có phòng marketing nên Phó Giám đốc kiêm luôn
trưởng phòng kinh doanh và quản lý 4 nhân viên Sale. Về phòng kế toán chỉ có
một nhân viên kế toán tổng hợp thực hiện hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, một nhân viên thũ quỹ thực hiện công việc quản lý quỹ tiền mặt và
tiền gởi ngân hàng.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM TRƯỞNG PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
NHÂN VIÊN SALE
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 31 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh.
Trong các năm 2003, 2004, 2005 và 4 tháng đầu năm 2006, tốc độ tăng
trưởng toàn công ty ổn định, bình quân năm từ 15-20% về doanh số, từ 5-7% về
lợi nhuận, riêng năm 2005, doanh thu tăng 24,51% và lợi nhuận tăng 58,83% so
với năm trước do một số tài sản đã hết khấu hao, 4 tháng đầu năm 2006 kết quả
kinh doanh lỗ do hạch toán tài chính khi cổ phần hóa.
Ngành dịch vụ kho vận giao nhận tăng trưởng hàng năm trong khoảng 15-
20%, có lợi thế uy tín về thương hiệu, chất lượng dịch vụ v.v… chiếm thị phần
lớn tại các phân khúc: giao nhận hàng dự án, giao nhận và bảo quản hàng thức ăn
gia súc, phân bón, thị trường mua bán cước (dịch vụ đại lý vận tải đường biển,
đường hàng không) cũng có bước phát triển khởi sắc. Trong 3 năm 2003 -2005,
dịch vụ này chiếm tỷ trọng bình quân 40,63% doanh số và 56,71% lợi nhuận toàn
Công ty.
Sau khi cổ phần hóa, Công ty đã đề ra mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm
2007 là 7,5 tỷ và 7,8 tỷ cho năm 2008. Nhưng thực tế lợi nhuận trước thuế của
Công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch, năm 2007 lợi nhuận trước thuế của Công
ty là 25,19 tỷ và năm 2008 là 23 tỷ, vượt rất xa kế hoạch đã đề ra.
Riêng về Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ,
trong các năm qua tình hình kinh doanh chủ yếu là phân phối lại sản phẩm dầu
nhớt với thương hiệu SOLUBE của Xí Nghiệp Hóa Dầu SOLUBE cho các đại lý
cũng như khách hàng khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 32 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
%
- 52
,04
-52,
65 6
2008
/200
7
Số t
iền
-21.
176.
983.
639
-21.
202.
784.
389
25.8
00.7
50
% 20
19,9
8
21,5
7
Chê
nh lệ
ch
2007
/200
6
Số t
ìền
6.78
2.86
7.67
5
6.70
6.60
2.12
3
76.2
65.5
52
2008
19.5
20.5
75.2
07
19.0
65.0
15.9
58
455.
559.
069
2007
40.6
97.5
58.6
66
40.2
67.8
00.3
47
429.
758.
319
Năm
2006
33.9
14.6
90.9
91
33.5
61.1
98.2
24
353.
492.
767
Chỉ
tiêu
Doa
nh th
u
Tổn
g ch
i phí
Lợi n
huận
Bản
g 1:
TÌN
H H
ÌNH
KẾ
T Q
UẢ
KIN
H D
OA
NH
GIA
I Đ
OẠ
N 2
006
-200
8 Đ
VT
: đồn
g
(Ng
uồn
: P
hò
ng
kế t
oá
n)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 33 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Nhìn chung thông qua bảng 1 cho ta thấy doanh thu của Chi nhánh trong
giai đoạn năm 2006 – 2008 có sự biến đổi phức tạp. Năm 2007 doanh thu tăng
thêm 20% so với năm 2006, nhưng đến năm 2008 doanh thu lại đổi chiều và sụt
giảm, giảm đến 52,04% so với năm 2007. Mặc dầu tình hình tăng giảm doanh thu
như thế, nhưng lợi nhuận của Chi nhánh đều tăng qua các năm, lợi nhuận năm
2007 tăng 20% so với năm 2006 và lợi nhuận trước thuế năm 2008 tăng 6% so
với năm 2007. Tuy doanh thu năm 2008 so với năm 2007 giảm đến 52,04%,
nhưng lợi nhuận năm 2008 vẫn tăng so với năm 2007, mặc dù tốc độ tăng thấp
hơn năm 2007, điều đó chứng tỏ Chi nhánh đã kiểm soát tốt các khoản chi phí,
giá bán sản phẩm tăng đã làm cho lợi nhuận tăng trong điều kiện doanh thu giảm.
Cụ thể chi phí năm 2008 giảm 52,65% so với năm 2007 trong khi đó doanh thu
năm 2008 chỉ giảm 52,04% so với năm 2007, do tỷ lệ giảm của chi phí lớn hơn tỷ
lệ giảm của doanh thu nên lợi nhuận của Chi nhánh vẫn tăng.
3.1.4.1 Thuận lợi:
- Là Công ty có lịch sử hình thành trong thời kỳ đổi mới, hoạt động nhiều
năm trong lĩnh vực kho bãi giao nhận, nên có thị trường phát triển ổn định, tạo
dựng được uy tín với một số khách hàng truyền thống.
- Với chất lượng uy tín của sản phẩm dầu nhớt đã tạo nên sự tín nhiệm của
khách hàng, làm cho thị trường ngày càng mở rộng.
- Công ty có sự đoàn kết nhất trí giữa ban giám đốc và tập thể cán bộ công
nhân viên.
3.1.4.2 Khó khăn
- Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong những tháng
đầu năm 2008, giá dầu thô tăng cao, làm cho nguồn hàng sáu đầu năm 2008
không ổn định, thiếu hàng nhiều nhất vào quý II.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu tiêu thụ sản phẩm dầu nhớt công
nghiệp.
- Giá cả luôn biến đổi cộng thêm nguồn cung không ổn định, khan hiếm
làm cho tình hình kinh doanh thêm khó khăn, ảnh hưởng đến doanh thu.
- Sản phẩm nhớt phuy và can tiêu thụ giảm rất nhiều do giá cả biến động
nhiều, lại không cạnh tranh các hãng nhớt giá rẻ khác.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 34 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
3.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008
Bảng 2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2006-2008
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Doanh thu thuần từ
bán hàng 33.912.196.385 40.694.635.663 19.518.935.933
Giá vốn hàng bán 32.339.464.654 38.803.517.584 17.924.478.609
Lãi gộp 1.572.731.731 1.891.118.079 1.594.457.324
Doanh thu hoạt
động tài chính 1.806.859 2.132.094 1.639.094
Chi phí tài chính - - -
Chi phí bán hàng 859.698.266 1.053.922.177 615.092.293
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 361.440.468 409.646.783 525.445.056
Lợi nhuận thuần 353.399.856 429.681.213 455.559.069
Thu nhập khác 687.747 790.909 -
Chi phí khác 594.836 713.803 -
Lợi nhuận khác 92.911 77.106 -
Lãi thực hiện nộp
Công ty 353.492.767 429.758.319 455.559.069
(Nguồn: Phòng kế toán)
Do đặc điểm, tình hình kinh doanh ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long,
sản phẩm tiêu thụ của Chi nhánh trong các năm qua chủ yếu là dầu nhớt thương
hiệu SOLUBE. Còn về khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, nguồn thu chủ
yếu của Chi nhánh là lãi tiền gởi tại ngân hàng và hầu như không phát sinh chi
phí tài chính. Về nguồn thu nhập khác cũng như chi phí khác của Chi nhánh chủ
yếu là từ hoạt động thanh lý tài sản.
Thông qua bảng 2 đã khái quát toàn bộ tình hình kinh doanh của Chi nhánh
trong giai đoạn 2006 – 2008. Năm 2007 doanh thu bán hàng, doanh thu từ hoạt
động tài chính tăng so với năm 2006 nhưng đến năm 2008 các khoản doanh thu
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 35 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
trên đều giảm khi so với năm 2007, điều đó đồng nghĩa với giá vốn hàng bán và
chi chi phí bán hàng cũng tăng giảm tương tự. Tình hình tăng giảm như vậy là do
nhu cầu sử dụng dầu nhớt năm 2007 ở các địa phương khu vực đồng bằng sông
Cửu Long phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng tăng cao. Nhưng đến năm
2008, do ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và tình trạng
lạm phát ở Việt Nam đã làm cho tình hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn, số
lượng sản phẩm tiêu thụ giảm đáng kể.
Riêng khoảng mục chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn tăng đều qua các năm
cho dù năm 2008 doanh thu đã giảm. Chính sự liên tục tăng khoản mục chi phí
quản lý doanh nghiệp đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của Chi nhánh trong tình hình
kinh tế khó khăn của năm 2008.
Dưới tác động của các nhân tố trên, lợi nhuận của Chi nhánh vẫn tăng đều
qua các năm, điều đó cho ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh trong giai
đoạn 2006 – 2008 vẫn ổn định và phát triển, thị trường ngày càng mở rộng.
3.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh
3.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng và các khoản thu nhập
Do điều kiện kinh doanh của Chi Nhánh Công ty nên doanh thu từ hàng bán
trong các năm qua chủ yếu là doanh thu từ mặt hàng nhớt SOLUBE của Công ty.
Còn thu nhập khác chủ yếu là từ hoạt động thanh lý tài sản, về phần thu nhập
hoạt động tài chính chủ yếu là phần tiền lãi gởi ngân hàng.
Từ số liệu phòng kế toán ta có bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và các
khoản thu nhập khác giai đoạn 2006 – 2008:
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 36 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
%
- 52
,04
-100
- 23
,12
- 52
,04
2008
/200
7
Số t
iền
-21.
175
.699
.73
0
-790
.90
9
- 49
3.0
00
-21.
176
.983
.63
9
% 20
15
18
20
Chê
nh lệ
ch
2007
/200
6
Số t
ìền
6.7
82.
439
.278
103
.162
325
.235
6.7
82.
687
.675
200
8
19.
518
.935
.93
3
- 1.63
9.0
94
19.
520
.575
.02
7
2007
40.6
94.6
35.
663
790.
909
2.1
32.
094
40.6
97.5
58.
666
Năm
200
6
33.
912
.196
.385
687
.747
1.8
06.8
59
33.
914
.690
.991
Chỉ
tiêu
Doa
nh th
u từ
bán
hàng
Thu
nhập
khá
c
Thu
nhập
từ
hoạ
t
động
tài c
hính
Tổn
g
Bản
g 3:
BẢ
NG
TỔ
NG
HỢ
P D
OA
NH
TH
U B
ÁN
HÀ
NG
VÀ
CÁ
C K
HO
ẢN
TH
U N
HẬ
P G
IAI Đ
OẠ
N 2
006
– 20
08
ĐV
T: đồn
g
(Nguồn
: P
hòn
g kế
toán
)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 37 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Từ bảng 3, ta thấy tình hình thực hiện doanh thu của Chi nhánh Công ty
biến đổi rất phức tạp. Năm 2007 các loại doanh thu điều tăng nhưng đến năm
2008 lại giảm rất nhanh. Cụ thể năm 2007 doanh thu từ bán hàng tăng
6.782.439.278 đồng so với năm 2006 tăng từ 33.912.196.385 tăng lên
40.694.635.663 ứng với mức tăng trưởng 20% so với năm 2006, thu nhập khác
tăng 103.162 đồng tăng từ 687.747 đồng lên 790.909 đồng tức là tăng 15% so
với năm 2006, thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 325.235 đồng tương ứng với
mức tăng 18% so với năm 2006.
Nhưng đến năm 2008, tình hình thực hiện các loại doanh thu đều giảm. Về
doanh thu bán hàng đã giảm 21.175.699.730 đồng tức giảm 52,04% so với năm
2007, còn thu nhập khác giảm 100%, khi đó thu nhập khác ở năm 2008 bằng
không. Về thu nhập từ hoạt động tài chính đã giảm 493.000 đồng, tức giảm
23,12% so với năm 2007.
Nhìn chung tổng doanh thu năm 2007 đã tăng thêm 20% tức là tăng thêm
6.782.867.675 đồng so với năm 2006. Và đến năm 2008 doanh thu đã giảm trên
52,04% so với năm 2007, khi đó doanh thu giảm 21.176.986.639 đồng.
Có thể giải thích cho sự tăng giảm đó là do bị ảnh hưởng của tình hình kinh
tế Việt Nam và cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Tình hình kinh tế Việt Nam
năm 2007 phát triển tốt, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam luôn
tăng; đời sống, thu nhập của người dân ngày càng nâng cao. Chính những điều
đó làm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao từ đó kích thích sản
xuất phát triển làm cho nhu cầu nguyên nhiên liệu xăng dầu phục cho sản xuất ở
các khu công nghiệp cũng như ở bộ phận tiêu dùng tăng, đã làm cho sản lượng
tiêu thụ của Chi nhánh tăng thêm nên tất yếu doanh thu sẽ tăng theo. Năm 2008,
nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, đi vào thời kỳ suy thoái toàn cầu, nền kinh
tế Việt Nam khi đó cũng bị ảnh hưởng trầm trọng. Những tháng đầu 2008, nền
kinh tế Việt Nam đối mặt với lạm phát tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng luôn tăng
cao qua các tháng đặc biệt ở các mặt hàng lương thực, thực phẩm, xăng dầu…
Tất yếu người dân sẽ giảm chi tiêu, tiết kiệm trong thời kỳ khủng hoảng dẫn đến
tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, doanh nghiệp sẽ
giảm, hạn chế năng suất sản xuất, làm cho nhu cầu xăng dầu nguyên nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất giảm, dẫn đến lượng hàng bán ra của Chi nhánh giảm kết
quả doanh thu sẽ giảm theo.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 38 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
a. Phân tích tình hình doanh thu bán hàng.
Như đã trình bày ở các nội dung trên, hoạt động đem lại doanh thu cho Chi
nhánh chủ yếu là kinh doanh sản phẩm dầu nhớt SOLUBE. Sản phẩm dầu nhớt
SOLUBE gồm nhiều loại như: dầu công nghiệp với sản phẩm chủ lực là
INDURA 220, dầu động cơ với sản phảm chính là SOLUBE HD 40, dầu thủy lực
là sản phẩm SOLUBE H32, và dầu nhớt xe máy với thương hiệu là WIN. Trong
các sản phẩm đó thì dầu công nghiệp và dầu động cơ là hai sản phẩm chủ lực,
chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu, mỗi sản phẩm chiếm tỷ lệ trên 30% trong
tổng doanh thu bán hàng của Chi nhánh qua các năm.
Dầu công nghiệp (DCN) thường được dùng trong các hệ thống, máy nén
lạnh, bôi trơn các máy công cụ, hệ thống thủy lực, cụm bánh răng, các ổ trượt,
tua bin hơi nước và tua bin khí ….
Dầu động cơ (DDC) được khuyến cáo sử dụng cho động cơ diesel – xăng
sử dụng thích hợp cho thuyền đánh cá, các loại máy móc nông lâm ngư nghiệp,
các loại máy phát điện nhỏ. Thích hợp cho các loại xà lan, máy kéo, phương tiện
vận tải sông hay các nông cụ sử dụng dầu diesel.
Dầu thủy lực (DTL) với độ nhớt thích hợp dùng cho các hệ thống bôi trơn
công nghiệp, sử dụng cho các hệ thống tuần hoàn công nghiệp
Dầu nhớt xe máy (DXM) là loại dầu bôi trơn dùng cho các động cơ xe
máy, moto bốn thì.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 39 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
%
-47
,11
-55
,33
43,6
7
55,1
0
-52
,04
Chê
nh lệ
ch 0
8/0
7
Số t
iền
-6.3
16
.769
.398
-11
.63
1.55
2.4
86
-85
5.6
61
.864
-2.3
71
.715
.982
-21
.175
.699
.730
%
17,6
4
21,6
4
16,7
3
21,1
2
20
Chê
nh lệ
ch 0
7/06
Số t
ìền
2.0
10.7
02.
093
3.7
40.2
33.
189
28
0.8
95.
120
75
0.6
08.
876
6.7
82.4
39.
278
Tỷ
trọn
g
%
36,3
3
48,1
1
5,6
6
9,9
0
100
Năm
200
8
Do
anh
thu
7.0
91.
821.
900
9.3
90.
335.
981
1.1
03.
886.
977
1.9
32.
891.
075
19.5
18.
935.
933
Tỷ
trọn
g
%
32,
95
51,
66
4,8
2
10,
58
100
Năm
200
7
Do
anh
thu
13.
408.
591
.298
21.
021.
888
.467
1.95
9.54
8.8
41
4.30
4.60
7.0
57
40.
694.
635
.663
Tỷ
trọn
g
%
33,
61
50,
96
4,95
10,
48
100
Năm
200
6
Do
anh
thu
11
.39
7.8
89.2
05
17
.28
1.6
55.2
78
1.6
78
.653
.721
3.5
53
.998
.181
33
.91
2.1
96.3
85
Tên
sản
phẩm
DC
N
DD
C
DT
L
DX
M
Tổn
g
S
T
T
1
2
3
4
Bản
g 4:
TÌN
H H
ÌNH
DO
AN
H T
HU
BÁ
N H
ÀN
G T
HE
O C
Ơ CẤ
U M
ẶT
HÀ
NG
GIA
I Đ
OẠ
N 2
006
– 20
08
ĐV
T: đồn
g
(Nguồn
: P
hòn
g kế
to
án)
Chú
thíc
h: D
CN
: dầu
côn
g ng
hiệp
, D
DC
: dầu
độn
g cơ
, D
TL
: dầu
thủ
y lự
c, D
XM
: dầu
xe
máy
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 40 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Trong các sản phẩm nói trên thì ta thấy dầu công nghiệp cũng như dầu động
cơ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu qua các năm. Do đặc điểm kinh
doanh của Chi nhánh ở thị trường đồng bằng sông Cửu Long, phân khúc thị
trường mà Chi nhánh nhắm đến là các khu công nghiệp, các phương tiện vận tải
đường sông, biển ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long cho nên hai sản phẩm dầu
công nghiệp, dầu động cơ luôn chiếm tỷ trọng cao trên tổng doanh thu của Chi
nhánh.
Năm 2006, sản lượng sản phẩm của Chi nhánh tiêu thụ nhiều nhất là dầu
động cơ, dầu công nghiệp, tỷ trọng doanh thu dầu động cơ chiếm 50,96%, dầu
công nghiệp chiếm 33,61%, còn lại dầu thủy lực chiếm 4,95% và dầu nhớt xe
máy chiếm 10,48% tổng doanh thu.
Đến năm 2007, dầu công nghiệp và dầu động cơ vẫn chiếm tỷ trọng cao
trên tổng doanh thu, dầu công nghiệp và dầu động cơ lần lượt chiếm 32,95% và
51,66% trên tổng doanh thu bán hàng, còn dầu thủy lực và dầu xe máy lần lượt
chiếm tỷ trọng 4,82% và 10,58%. Khi đó so với năm 2006 doanh thu dầu công
nghiệp tăng 2.010.702.092 đồng tăng tương ứng với tỷ lệ 17,64%; doanh thu dầu
động cơ tăng 3.740.233.189 đồng tăng với tỷ lệ 21,64%; doanh thu dầu thủy lực
tăng 280.895.120 đồng ứng với tỷ lệ 16,73%; và dầu xe máy tăng 750.608.875
đồng ứng với tỷ lệ 21,12%. Nhìn chung doanh thu tất cả các mặt hàng sản phẩm
đều tăng, sự tăng này chứng tỏ thị trường dầu nhớt của Chi nhánh Công ty tại
khu vực đồng bằng sông Cửu Long đang tăng và phát triển, điều này phù hợp với
tình hình kinh tế Việt Nam trong năm 2007.
Nhưng đến năm 2008, do ảnh hưởng chung của nền kinh tế, doanh thu của
Chi nhánh Công ty ở tất cả các mặt hàng sản phẩm đều sụt giảm. Cụ thể, dầu
công nghiệp đã giảm 6.316.769.398 đồng ứng với mức sụt giảm 47,11%; dầu
động cơ thì giảm 11.631.552.486 đồng tương ứng mức giảm 55,33% so với năm
2007. Còn dầu thủy lực giảm 855.661.864 đồng ứng với mức giảm 43,67% và
dầu nhớt xe máy giảm 2.371.715.981 đồng với mức giảm 55,10%. Sự sụt giảm
này do bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế của đất nước lúc bấy giờ, do tình hình
lạm phát ở những tháng đầu năm 2008, tình hình kinh doanh sản xuất của tất cả
các doanh doanh nghiệp đều sụt giảm. Một số doanh nghiệp giảm năng suất, một
số doanh nghiệp phải phá sản đã làm cho tình hình tiêu thụ xăng dầu nguyên
nhiên liệu phục vụ sản xuất sụt giảm. Ngoài ra, do giá cả xăng dầu những tháng
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 41 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
đầu năm tăng cao đã làm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân giảm đã làm cho
sản lượng dầu xe máy tiêu thụ giảm.
b. Phân tích tình hình thu nhập tài chính và thu nhập khác.
Dựa vào số liệu từ phòng kế toán ta có bảng tổng kết thu nhập tài chính và
thu nhập khác của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008
Bảng 5: TÌNH HÌNH THU NH ẬP TÀI CHÍNH VÀ THU NH ẬP KHÁC
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
ĐVT: Đồng
2007/2006 2008/2007 S
T
T
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
Thu nhập
tài chính 1.806.859 2.132.094 1.639.094 325.235 18 -493.000 -23,12
1
Thu lãi
ngân hàng 1.806.859 2.132.094 1.639.094 325.235 18 -493.000 -23,12
Thu nhập
khác 687.747 790.909 - 103.162 15 -790.909 -100
2
Thanh lý
tài sản 687.747 790.909 - 103.162 15 -790.909 -100
3 Tổng 2.494.606 2.923.003 1.639.094 428.397 17,17 -1.283.909 -43,92
(Nguồn: Phòng kế toán)
Do quy mô hoạt động của Chi nhánh Công ty tương đối nhỏ, hoạt động chủ
yếu là nhập kho dầu sản phẩm dầu nhớt của Xí nghiệp Hóa Dầu SOLUBE sau đó
phân phối lại cho thị trường khu vực đồng bằng sông Cửu Long, còn nhà kho thì
Chi nhánh thuê ngoài. Chính mô hình hoạt động kinh doanh gọn nhẹ như thế nên
các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của Chi nhánh chiếm
tỷ trọng rất ít trong toàn bộ doanh thu của Chi nhánh Công ty. Về thu nhập từ
hoạt động tài chính của Chi nhánh chủ yếu là tiền lãi gởi ngân hàng, vì vậy nó
phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh doanh của Chi nhánh và lượng tiền gởi
ngân hàng của Chi nhánh, còn thu nhập từ hoạt động khác của Chi nhánh là phần
thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản. Nhưng do với quy mô nhỏ gọn, nhà kho,
văn phòng thuê mướn cho nên phần thu nhập này cũng không đáng kể.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 42 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Theo bảng 5, thu nhập từ hoạt động tài chính của Chi nhánh năm 2007 tăng
thêm 325.235 đồng ứng với tỷ lệ 18% so vời năm 2006. Sự tăng này là do tình
hình kinh doanh năm 2007 tốt hơn năm 2006, doanh thu năm 2007 cao hơn năm
2006 làm cho lượng tiền gởi tại ngân hàng của Chi nhánh tăng hơn so với năm
2006, điều đó làm cho thu nhập từ tiền lãi năm 2007 tăng thêm.
Đến năm 2008, do tình hình kinh doanh gặp khó khăn hơn, doanh thu sụt
giảm, lãi suất ngân hàng biến động phức tạp đã làm cho thu nhập từ tiền lãi của
Chi nhánh giảm so với năm 2007. Thu nhập từ hoạt động tài chính năm 2008 đã
giảm đi 493.000 đồng ứng với tỷ lệ 23,12% so với năm 2007.
Về thu nhập từ hoạt động khác, trong năm 2007 thu nhập từ hoạt động thanh
lý tài sản đạt 790.909 đồng tăng 103.162 đồng tương ứng với mức tăng 15% so
với năm 2006. Đến năm 2008 thì khoản thu nhập này không xảy ra và khoản thu
này bằng 0.
Xét về tổng thu nhập của hai khoản thu nhập trên thì năm 2007 tổng thu
nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác đạt 2.923.003 đồng tăng thêm
428.397 đồng tương ứng với mức tăng 17,17% so với năm 2006. Nhưng đến năm
2008 thì tổng thu nhập này đã giảm đến 43,92% tương ứng với mức giảm tuyệt
đối 1.283.909 đồng so với năm 2007.
3.2.2.2 Phân tích tình hình chi phí.
a. Phân tích tình hình chi phí kinh doanh
Thông qua số liệu, sổ sách của phòng kế toán, ta có bảng tổng hợp các loại
chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 của Chi
nhánh Công ty như sau:
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 43 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
%
-53,
81
-41,
64
6,3
7
-35,
24
321,
12
40,
66
155,
47
-100
-60,
13
2008
/200
7
Số t
iền
-20.
879.
038.
975
-438
.829
.884
10.
256
.782
-77.
015
.604
22.
773
.085
5.08
3.5
61
93.
460
.387
-34
0.58
0.4
37
-15
2.80
7.6
58
%
19,9
9
22,5
9
39,2
9
20,
66
36,
12
24,
79
19,
76
20,
42
18,
32
Chê
nh lệ
ch
2007
/200
6
Số t
ìền
6.46
4.05
2.93
0
194.
223.
911
45.3
93.
861
37.4
28.3
62
1.8
81.9
73
2.4
83.6
79
9.9
18.8
42
57.7
63.4
06
39.3
53.7
88
2008
17.9
24.4
78.6
09
615.
092.
293
171
.198
.65
4
141
.55
4.5
67
29.8
64
.92
4
17.5
85
.63
8
153
.57
3.4
37
-
101
.31
5.0
73
2007
38.8
03.5
17.5
84
1.05
3.9
22.1
77
160
.941
.87
2
218
.57
0.1
71
7.0
91
.83
9
12.5
02
.07
7
60.1
13
.05
0
340
.58
0.4
37
254
.12
2.7
31
Năm
2006
32.3
39.4
64.6
54
859.
698.
266
115
.54
8.01
1
181
.14
1.8
09
5.2
09
.86
6
10.0
18
.39
8
50.1
94
.20
8
282
.81
7.0
31
214
.76
8.9
43
Chỉ
tiêu
Giá
vốn
hà
ng b
án
Chi
phí
bán
hà
ng
Lươ
ng n
hân
viê
n b
án h
àng
Ch
i ph
í vận
chu
yển
, b
ôc
xếp
Ch
i ph
í sửa
chữ
a thườn
g
xuyê
n
Ch
i ph
í côn
g cụ
dụn
g cụ
Ch
i ph
í NV
L, n
hiê
n liệ
u
Ch
i ph
í quả
ng c
áo, k
huyến
mãi
Ch
i ph
í kh
ác
S T T
1 2
Bản
g 6:
TÌN
H H
ÌNH
CH
I PH
Í SẢ
N X
UẤ
T K
INH
DO
AN
H G
IAI Đ
OẠ
N 2
006
– 20
08
ĐV
T: đồ
ng
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 44 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
%
28,2
7
32,9
7
-10
0
25,6
2
39,6
8
1,9
6
0
-52,
65
2008
/200
7
Số t
iền
115.
798.
273
95.5
01.6
01
-11
.687
.50
3
15.9
60.3
64
15.9
29.3
18
94.4
93
0
-21.
202
.070
.586
%
13,3
4
11,4
3
5,5
7
18,6
3
21,8
2
23,0
6
0
19,9
8
Chê
nh lệ
ch
2007
/200
6
Số t
ìền
48.2
06.3
15
29.
712
.346
616.
651
9.78
2.8
49
7.19
0.9
09
903.
560
0
6.70
6.48
0.15
6
200
8
525.
445.
056
385
.196
.97
1
-
78.2
57.4
60
56.0
74.7
74
4.9
15.8
51
1.0
00.0
00
19.0
65.0
15.9
58
200
7
409.
646.
783
289.
695
.370
11.
687
.503
62.
297
.096
40.
145
.456
4.8
21.3
58
1.0
00.0
00
40.2
67.0
86.5
44
Năm
200
6
361.
440.
468
259.
983
.024
11.
070
.852
52.
514
.247
32.
954
.547
3.9
17.7
98
1.0
00.0
00
33.5
60.6
03.3
88
Chỉ
tiêu
Chi
phí
quả
n lý
doa
nh
nghiệp
Lươn
g n
hân
viê
n q
uản lý
Ch
i ph
í khấ
u h
ao tà
i sản
cố địn
h
Ch
i ph
í điệ
n t
hoại
, điệ
n,
nước
Ch
i ph
í th
uê
nhà,
kh
o
Lệ
ph
í gi
ao
thôn
g, bả
o
hiể
m x
e
Th
uế m
ôn
bài
Tổn
g c
hi p
hí
S T T
3
(Ngu
ồn:
phòn
g kế
tóa
n)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 45 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Chi phí là chỉ tiêu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận. Điều đó giải thích vì sao các nhà quản trị luôn quan tâm,
đánh giá tình hình thực hiện chi phí, và phân tích chúng. Việc tăng, giảm chi phí
sẽ làm cho lợi nhuận giảm hoặc tăng theo, nên muốn tăng lợi nhuận, trước tiên
nhà quản trị cần nắm rõ kiểm soát và giảm các khoản chi phí đến mức thấp nhất
có thể, và hạn chế tối thiểu việc tăng chi phí không cần thiết.
* Giá vốn hàng bán.
Tuy công ty có thành lập xí nghiệp hóa dầu SOLUBE, nhưng ở Chi nhánh
Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại Cần Thơ lại không có cơ sở sản xuất,
chỉ nhập hàng và sau phân phối lại ở thị trường khu vực đồng bằng sông Cửu
Long, cho nên hoạt động kinh doanh Chi nhánh tương tự như Công ty thương
mại, nên chi phí giá vốn hàng bán ở đây chính là giá hàng hóa nhập kho từ Xí
Nghiệp Hóa Dầu SOBULE cộng với chi phí vận chuyển vào kho của Chi nhánh.
Qua bảng 6, ta thấy giá vốn hàng bán cũng biến động phức tạp. Năm 2007,
giá vốn hàng bán tăng 6.464.052.930 đồng tức tăng 19,99% so với năm 2006, sự
gia tăng này chính là do số lượng sản phẩm bán ra tăng. Còn năm 2008 giá vốn
đã giảm đi rất nhiều, giảm 20.879.038.975 đồng tức giảm 53,81% so với năm
2007. Việc giảm giá vốn hàng bán như trên không hoàn toàn do cải tiến kỹ thuật,
giảm chi phí mà việc giảm giá vốn là do sản lượng bán ra đã giảm do ảnh hưởng
từ lạm phát những tháng đầu năm 2008 ở Việt Nam.
* Chi phí bán hàng
Về chi phí bán hàng qua các năm cũng biến động như các khoản mục giá
vốn hàng bán. Chi phí bán hàng năm 2007 đã tăng 194.223.911 đồng ứng với tốc
độ phát triển 22,59% so với năm 2006. Trong đó các khoản mục chi phí như: chi
phí vận chuyển bốc xếp, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí công cụ dụng cụ,
chi phí quảng cáo khuyến mãi và chi phí khác đồng loại đều tăng. Sự tăng này là
do số lượng sản phẩm bán trong năm 2007 tăng hơn so với năm 2006, chính điều
đó làm cho các khoản mục chi phí đều tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng của các khoản
mục chi phí trên tăng không đồng đều, tăng cao nhất là chi phí lương nhân viên
bán hàng tăng đến 45.393.861 đồng với tỷ lệ tăng 39,29% so với năm 2007. Việc
tăng chi phí là do trong năm 2007, tình hình tiêu thụ khả quan, sản lượng bán ra
tăng, và để khuyến khích nhân viên làm việc Chi nhánh đã cơ cấu lại mức lương,
tăng thêm lương nhân viên. Bên cạnh đó lượng nhân viên bán hàng đã tăng thêm
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 46 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
1 người từ 4 người năm 2006 đã tăng lên 5 người vào năm 2007. Còn các khoản
mục chi phí khác đồng loạt tăng, xoay quanh tốc độ tăng 20% so với năm 2006,
sự tăng này do tình hình kinh doanh của Chi nhánh năm 2007 đạt kết quả tốt, do
nhu cầu tiêu thụ xăng dầu phục vụ cho sản xuất ở các khu công nghiệp và nhu
cầu tiêu dùng tăng cao, sản lượng dầu nhớt tiêu thụ tăng dẫn đến chi phí bán hàng
tăng.
Còn về chi phí bán hàng năm 2008 so với năm 2007 thì giảm 438.829.884
đồng ứng với tỷ lệ giảm 41,64%, tuy nhiên không phải khoản mục chi phí bán
hàng nào cũng giảm, mà có khoản chi phí giảm như chi phí quảng cáo khuyến
mãi, chi phí khác, chi phí vận chuyển bốc vác nhưng có những khoản chi phí bán
hàng tăng như chi phí sửa chữa, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí nguyên nhiên
liệu. Trong các khoản chi phí giảm, khoản mục giảm nhiều nhất là chi phí vận
chuyển bốc vác, chi phí khuyến mãi, quảng cáo và chi phí khác. Các khoản chi
phí này giảm đáng kể do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, sản lượng tiêu thụ
giảm mạnh. Chẳng hạn như chi phí vận chuyển bốc vác đã giảm 77.015.604 đồng
ứng vởi tỷ lệ 35,24%, còn chi phí khác bao gồm chi phí đi công tác, vé máy bay,
khách sạn…đã giảm đến 60,13% ứng với mức giảm 152.807.658 đồng, đặc biệt
chi phí quảng cáo khuyến mãi đã giảm 100%. Về các khoản mục chi phí tăng,
khoản chi phí tăng nhiều nhất là chi phí sửa chữa thường xuyên tăng đến
22.773.085 đồng tương ứng với mức tăng 321,12% - mức tăng rất cao. Việc tăng
bất thường khoản mục sửa chữa thường xuyên là do năm 2008 các phương tiện
vận tải của Chi nhánh thường xuyển bị hư hỏng đã làm cho chi phí sửa chữa tăng
cao. Kế đó là chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu tăng đến 155,47% tương ứng với
mức tăng 93.460.387 đồng, điều này là do năm 2008 giá cả xăng dầu tăng đột
biết, có lúc giá xăng tăng đến 19.000 đồng/lít. Ngoài ra các khoản mục chi phí
còn lại như lương nhân viên bán hàng và chi phí phí công cụ dụng cụ cũng tăng
với mức tăng 10.256.782 đồng và 5.083.561 đồng, lần lượt ứng với tỷ lệ 6,37%
và 40,66%.
Tuy nhiên, trong tình hình tiêu thụ sản phẩm đã giảm nên về mặt tương đối
chi phí bán hàng sẽ giảm theo. Nhưng trong đó có những khoản mục chi phí
không giảm mà còn lại tăng. Điển hình như chi phí lương nhân viên bán hàng so
với năm 2007 đã tăng 6,37% ứng với khoảng tăng 10.256.782 đồng. Sự tăng
khoản chi phí này do Chi nhánh Công ty đã cơ cấu lại tiền lương cơ bản, tăng
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 47 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
lương để khuyến khích và đồng thời là chia sẽ khó khăn cùng với nhân viên,
động viên nhân viên cố gắng hoàn thành tốt công việc trong thời kỳ kinh tế khó
khăn. Riêng khoản chi phí nguyên vật liệu và nhiên liệu lại tăng đến 155,47% so
với năm 2007, sự tăng chi phí này cũng là tất yếu khi vào thời điểm đó, giá xăng
dầu trên thị trường luôn tăng, giá xăng đỉnh điểm là 19.000đồng/lit.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp
Về chi phí quản lý doanh nghiệp thì luôn tăng qua các năm bất kể tình hình
kinh doanh của Chi nhánh Công ty là tốt hay xấu. Trong chi phí quản lý thì chi
phí nhân viên, chi phí điện, nước, chi phí thuê văn phòng là những chi phí chiếm
tỷ trọng tương đối cao. Đây là những chi phí phụ thuộc vào tình hình biến đổi
kinh tế của địa phương, đất nước. Cho nên, mặc dù tình hình tiêu thụ sản phẩm
năm 2008 đã giảm so với năm 2007, nhưng năm 2008 đất nước ta bị khủng
hoảng, lạm phát tăng cao, đã làm cho giá cả điện nước tăng, chi phí thuê kho bãi
cũng tăng. Nên đã làm cho chi phí luôn tăng qua các năm, trong đó chi phí quản
lý năm 2007 đã tăng 13,34% so với năm 2006, ứng với mức tăng 48.206.315
đồng và năm 2008 tăng thêm 115.798.273 đồng tức tăng 28,27% so với năm
2007.
Về khoản mục lương nhân viên quản lý năm 2007 đã tăng 29.712.346 đồng
tương ứng với tỷ lệ 11,43% so với năm 2006, sự tăng khoản chi phí này trong
năm 2007 là do Chi nhánh đã cơ cấu lại tiền lương nhằm kích thích kinh doanh
đồng thời nhân sự Chi nhánh tăng thêm 1 nhân viên trong năm 2007. Đến năm
2008 khoản chi phí này tăng thêm 95.501.601 đồng ứng với tỷ lệ tăng 32,97% so
với năm 2007, việc tăng này do Chi nhánh phải tính toán lại tiền lương nhân viên
trong thời kỳ lạm phát ở Việt Nam trong những tháng đầu năm 2008, nhằm giúp
cho đời sống nhân viên Chi nhánh ổn định hơn trong thời kỳ khủng hoảng.
Về khoản mục chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí thuê nhà, kho trong
giai đoạn 2006 – 2008 luôn tăng qua các năm. Năm 2007 khoản mục chi phí
điện, nước, điện thoại tăng 9.782.849 đồng ứng với tỷ lệ 18,63% và chi phí thuê
nhà, kho tăng 7.190.909 đồng ứng với tỷ lệ tăng 21,82% so với năm 2006. Sự
tăng các khoản mục chi phí này do trong năm 2007 tính hình kinh doanh của chi
nhánh khả quan, số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng do nhu cầu tiêu dùng và sản
xuất tăng đã làm cho các khoản mục chi phí này tăng. Đến năm 2008 các khoản
mục chi phí này tiếp tục tăng, việc tăng này không hoàn toàn do sản lượng sản
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 48 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
phẩm tiêu thụ tăng mà do tình hình biến động kinh tế của Việt Nam trong những
tháng đầu năm, tình trạng lạm phát đã làm cho chỉ số giá tiêu dùng tăng cao. Cụ
thể chi phí điện, nước, điện thoại tăng 15.960.364 đồng ứng với tỷ lệ tăng
25,62% và chí phí thuê nhà, kho tăng 15.929.318 đồng tương ứng với tỷ lệ
39,68% so với năm 2007.
Về các khoản mục chi phí quản lý còn lại tăng với tỷ lệ thấp như chi phí
khấu hao tài sản cố định, lệ phí giao thông, bảo hiểm xe, riêng thuế môn bài thì
không tăng qua các năm. Chẳng hạn năm 2007 chi phí khấu hao tài sản cố định
chỉ tăng 5,57% tương ứng với số tiền tăng thêm là 616.651 đồng. Nhưng đến
năm 2008 chi phí này không phát sinh, do Chi nhánh đã thực hiện khấu hao hết
tài sản cố định trong năm 2007.
b. Phân tích chi phí tài chính và chi phí khác
Thông qua số liệu từ phòng kế toán ta có bảng chi tiết về chi phí tài chính
và chi phí khác trong giai đoạn năm 2006 – 2008
Bảng 7: TÌNH HÌNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH, CHI PHÍ KHÁC GIA I ĐOẠN
2006 – 2008
ĐVT: đồng
Chênh lệch 07/06 Chênh lệch 08/07 TT Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
1 Chi phí
tài chính - - - - - - -
2 Chi phí
khác 594.836 713.803 - 118.967 20 -713.803 -100
Tổng 594.836 713.803 - 118.967 20 -713.803 -100
(Nguồn: Phòng kế toán)
Do quy mô hoạt động của Chi nhánh là tương đối nhỏ, hoạt động chủ yếu là
nhập kho sản phẩm sản phẩm dầu nhớt thương hiệu SOLUBE của Xí Nghiệp
Hóa Dầu SOLUBE trong cùng Công ty, sau đó phân phối lại ở thị trường khu
vực đồng bằng sông Cửu Long, cơ sở vật chất kinh doanh của Chi nhánh nhà,
kho chủ yếu là thuê mướn. Chính vì vậy kết quả hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh phụ thuộc vào chủ yếu vào nguồn doanh thu từ kinh doanh sản phẩm dầu
nhớt, còn các khoản thu khác như thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 49 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
khác thì rất ít phát sinh. Cụ thể thu nhập từ hoạt động tài chính của chi nhánh chủ
yếu là thu từ lãi tiền gởi ngân hàng, còn thu nhập khác của Chi nhánh từ hoạt
động thanh lý tài sản cố định của Chi nhánh. Do đó chi phí hoạt động tài chính và
chi phí khác của Chi nhánh phát sinh hàng năm rất ít, cụ thể chi phí tài chính của
Chi nhánh hằng năm không phát sinh còn chi phí khác từ hoạt động thanh lý tài
sản chỉ phát sinh năm 2006 và năm 2007. Năm 2006 chi phí từ hoạt động thanh
lý tài sản là 594.836 đồng, đến năm 2007 khoản chi phí này tăng thêm 118.967
đồng với tỷ lệ tăng 20%, nhưng đến năm 2008 do không phát sinh thanh lý tài
sản cho nên khoản chi phí trên không phát sinh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 50 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
3.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận.
%
- 52
,04
-53,
81
-15,
69
-23,
12
- 41
,64
28,
27
6,02
- 10
0 6
2008
/200
7
Số
tiền
-21
.175
.69
9.73
0
-20
.879
.03
8.97
5
-296
.660
.75
5
-493
.00
0
- 4
38.8
29.8
84
115
.798
.27
3
25.8
77.8
56
- 77
.10
6
25.8
00.7
50
% 20
19,9
9
20,2
4
18
22,5
9
13,3
4
21,5
9
-17
,01
21,5
7
Chê
nh lệ
ch
2007
/200
6
Số t
ìền
6.78
2.4
39.2
78
6.46
4.0
52.9
30
318.
386
.348
325
.235
194.
223
.911
48.
206
.315
76.
281
.357
- 1
5.8
05
76.
265
.552
2008
19.5
18.9
35.
933
17.9
24.4
78.
609
1.5
94.4
57.
324
1.6
39.
094
615
.09
2.29
3
525
.44
5.05
6
455
.55
9.06
9
-
455
.55
9.06
9
2007
40.
694
.635
.66
3
38.
803
.517
.58
4
1.89
1.1
18.
079
2.1
32.
094
1.0
53.9
22.1
77
409
.646
.78
3
429
.681
.21
3
77.1
06
429
.758
.31
9
Năm
200
6
33.
912
.196
.38
5
32.
339
.464
.65
4
1.5
72.7
31.7
31
1.8
06.
859
859
.69
8.2
66
361
.44
0.4
68
353
.39
9.8
56
92.
911
353
.49
2.7
67
Chỉ
tiêu
Doa
nh t
hu b
án h
àng
Giá
vốn
hà
ng b
án
Lợi
nhuận
gộp
từ h
oạt
động
kin
h do
anh
Lợi
nhuận
từ h
oạt
động
tài
chí
nh
Chi
phí
bán
hà
ng
Chi
phí
quả
n lý
Lợi
nhuận
thuần
từ
hoạt
độn
g ki
nh d
oanh
Lợi
nhuận
khá
c
Lợi
nhuận
trước
thuế
Bản
g 8:
TÌN
H H
ÌNH
LỢ
I NH
UẬ
N G
IAI Đ
OẠ
N 2
006
– 20
08
ĐV
T: đồ
ng
(Nguồn
: ph
òng
kế to
án)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 51 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Lợi nhuận là chỉ tiêu rất được quan tâm bởi các nhà quản trị, chủ doanh
nghiệp, kể cả những nhà đầu tư…Dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận người chủ doanh
nghiệp biết được mình kiếm được bao nhiêu đồng lời từ hoạt động kinh, các nhà
đầu tư cũng dựa vào nó để ra quyết định có đầu tư vào doanh nghiệp đó không.
3.2.3.1 Phân tích lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh.
Theo phân tích doanh thu và giá vốn ở phần trên và bảng 8, trong năm 2007
doanh thu tăng 20% và giá vốn tăng 19,99% điều đó làm cho lợi nhuận gộp về
bán hàng cũng tăng 20,24%, tăng 318.386.348 đồng so với năm 2006. Cả doanh
thu và giá vốn đều tăng cùng một tỷ lệ tương đối bằng nhau, điều đó cho thấy Chi
nhánh Công ty vẫn hoạt động ổn định và quy mô hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh Công ty được gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng của
thị trường.
Nhưng đến năm 2008, do bị ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng và
lạm phát ở Việt Nam, tình hình tiêu thụ sản phẩm giảm đáng kể. Điều đó thể hiện
qua việc giá vốn hàng bán và doanh thu đều sụt giảm so với năm 2008. Nhưng
tốc độ sụt giảm của hai chỉ tiêu không bằng nhau. Cụ thể, giá vốn hàng bán đã
giảm đến 20.879.038.975 đồng ứng với tỷ lệ 53,81% so với năm 2007, nhưng
doanh thu bán hàng chỉ giảm 21.175.699.730 đồng ứng với tỷ lệ 52,04%, nhỏ
hơn tỷ lệ giảm của giá vốn hàng bán. Chính điều đó làm cho lợi nhuận gộp từ
hoạt động kinh doanh cũng giảm, nhưng giảm với tỷ lệ thấp hơn. Cụ thể, lợi
nhuận gộp năm 2008 đã giảm 296.660.755 đồng với tỷ lệ 15,69% so với năm
2007. Sự sụt giảm không đồng đều đó là do trong năm 2008, giá xăng dầu những
tháng đầu năm luôn ở mức cao, làm cho giá dầu nhớt nhập kho cao cộng thêm
nguồn cung không ổn định làm cho giá bán sản phẩm tăng. Chính điều đó giải
thích vì sau doanh thu bán hàng và lãi gộp có tỷ lệ giảm nhỏ hơn giá vốn hàng
bán trong năm 2008.
3.2.3.2 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Chi nhánh Công ty chủ yếu là phần lãi
tiền gởi ngân hàng và Chi nhánh không phát sinh chi phí tài chính. Phần lợi
nhuận này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với lợi nhuận gộp của hoạt động kinh
doanh, chỉ khoảng 0,1% và cũng ít biến động qua các năm. Cụ thể, lợi nhuận từ
hoạt động tài chính năm 2007 là 2.132.094 đồng tăng 325.235 đồng so với năm
2006 và năm 2008 thu nhập này giảm 493.000 đồng so với năm 2007.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 52 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
Do tỷ trọng của lợi nhuận từ hoạt động tài chính không cao so với lợi nhuận
gộp từ hoạt động kinh doanh, nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
giảm phụ thuộc chủ yếu vào lợi nhuận gộp và các khoản chi phí bán hàng và chi
phí quản lý.
Dựa vào bảng 8, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh luôn tăng
qua các năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng năm 2007 cao hơn tốc độ năm 2008, năm
2007 lợi nhuận thuần tăng thêm 76.281.357 đồng ứng với tỷ lệ 21,59%, đến năm
2008 tỷ lệ tăng chỉ còn 6,02% và chỉ tăng thêm 25.877.856 đồng so với năm
2007. Lợi nhuận tăng qua các năm cho thấy Chi nhánh Công ty kinh doanh có
hiệu quả, mặc dù tốc độ tăng 2008 thấp hơn năm 2007. Tuy nhiên một phần nào
đó ta có thể chấp nhận kết quả trên, do năm 2008, nền kinh tế đất nước gặp cuộc
khủng hoảng, kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn, có nhiều doanh
nghiệp thua lỗ, đã phá sản, nhưng Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền
Nam Tại Cần Thơ vẫn có lãi, vẫn tăng trưởng. Điều đó cho thấy Chi nhánh Công
ty một phần nào đó đã có chính sách kinh doanh hợp lý trong tình hình khó khăn,
đối phó được điều kiện khó khăn của nền kinh tế.
3.2.3.4 Phân tích lợi nhuận trước thuế.
Theo bảng 8, lợi nhuận khác đóng góp vào phần lợi nhuận chung là rất thấp.
Năm 2006 lợi nhuận khác Chi nhánh Công ty đạt được chỉ có 92.911 đồng sang
năm 2007 thì chỉ đạt được 77.106 đồng, qua năm 2008 thì khoản lợi nhuận này
không phát sinh. Lợi nhuận khác của Chi nhánh Công ty chủ yếu là thu từ hoạt
động thanh lý tài sản, với quy mô chỉ là một chi nhánh nên giá trị tài sản lớn là
không nhiều vì vậy phần thu nhập từ thanh lý tài sản là rất ít, tỷ trọng của thu
nhập khác đóng góp vào thu nhập chung là không đáng kể. Vì vậy giá trị cũng
như tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận thuần có thể được xem như là giá trị cũng
như tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận trước thuế.
Năm 2006 lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh Công ty là 353.492.767
đồng, đến năm 2007 đạt được 429.758.319 đồng, tăng thêm 72.265.552 đồng ứng
với tỷ lệ tăng 21,57% so với năm 2006. Năm 2008 lợi nhuận trước thuế đạt được
455.559.069 đồng, tăng thêm 25.800.750 đồng đạt tỷ lệ tăng 6% so với năm
2007.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 53 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Nhưng Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam vừa thực hiện cổ phần hóa
vào năm 2006 được sự ưu đãi miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi
nhuận trước thuế của Chi nhánh Công ty cũng chính là thu nhập sau thuế.
3.2.4 Đánh giá kết quả kinh doanh qua các chỉ số tài chính.
Để phục vụ cho việc phân tích, ta có bảng cân đối kế toán của Chi nhánh
Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ trong giai đoạn 2006 – 2008
như sau:
Bảng 9: BẢNG CÂN ĐỐI K Ế TOÁN GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
ĐVT: đồng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Khoản mục
Số tiền Số tiền Số tiền
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động & Đầu
tư ngắn hạn 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
I. Tiền 69.962.002 59.966.064 207.430.511
II. Đầu tư ngắn hạn - - -
III. Các khoản phải thu 490.439.939 349.110 242.849.690
1. Phải thu của khách hàng 489.854.579 - 242.354.942
2. Phải thu khác 585.360 65.710.010 494.748
3. Dự phòng các khoản phải
thu khó đòi - (65.360.900) -
IV. Hàng tồn kho 716.3772.819 994.546.402 789.931.568
V. Tài sản lưu động khác 3.181.819 51.648.320 19.800.000
B. Tài sản cố định & Đầu tư
dài hạn - - -
TỔNG TÀI SẢN 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
I. Nợ ngắn hạn 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
1. Người mua trả tiền trước - 598.089.001 -
2.Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 60.424.700 (12.055.554) 9.102.363
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 54 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Khoản mục
Số tiền Số tiền Số tiền
3. Phải trả công nhân viên - 23.156.836 46.557.276
4. Phải trả các đơn vị nội bộ 1.170.456.026 490.389.765 1.204.352.130
5. Các khoản phải trả phải
nộp khác 49.475.853 6.929.848 -
II. Nợ dài hạn - - -
III. Nợ khác - - -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - - -
TỔNG NGUỒN VÔN 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
(Nguồn: phòng kế toán)
Dựa vào các chỉ tiêu ở bảng cân đối kế toán cùng một số chỉ tiêu ở bảng kết
quả hoạt động kinh doanh ta tính toán được các chỉ số tài chính phục vụ cho quá
trình phân tích như sau:
3.2.4.1 Các tỷ số đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 10: CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG THANH TOÁN
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tài sản lưu động Đồng 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
Hàng tồn kho Đồng 716.3772.819 994.546.402 789.931.568
Nợ ngắn hạn Đồng 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
Tỷ số thanh toán
nhanh (Rc) Lần 1 1 1
Tỷ số thanh toán
nhanh (Rq) Lần 0,44 0,1 0,37
(Nguồn: phòng kế toán)
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn của Chi nhánh Công ty trong giai đoạn 2006
– 2008 luôn là 1. Điều đó cho thấy cứ 1 đồng nợ thì có 1 đồng vốn Chi nhánh
Công ty đảm bảo, tỷ số này cho thấy Chi nhánh luôn có khả năng đảm bảo được
khoản nợ ngắn hạn trong hoạt động kinh doanh. Cũng chính vì điều đó có nghĩa
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 55 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Chi nhánh luôn giữ lượng tiền mặt lớn tại đơn vị, lượng hàng tồn kho cao, gây
khó khăn trong hoạt động kinh doanh; sử dụng, quản lý vốn lưu động hiệu quả
chưa cao.
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh cho chúng ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng tài sản lưu động có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp, do hàng tồn kho
có tính thanh khoản thấp, cần thời gian mới có thể chuyển thành tiền nên được
trừ ra trong quá trình tính tỷ số. Tỷ số này qua các năm là: năm 2006 là 0,44;
năm 2007 là 0,1; năm 2008 là 0,37. Quan sát các tỷ số này ta thấy đây là tỷ số
thấp, các tỷ số điều nhỏ hơn 0,5. Điều đó chứng tỏ khả năng thanh toán nợ cho
các nhà cung cấp khi cần thiết là kém, chưa tạo được sự tin cậy ở nhà cung cấp.
Tuy nhiên, một phần có thể chấp nhận được các tỷ số này vì Chi nhánh chủ
yếu là lấy hàng hóa từ chính Tổng Công ty (Ở xí nghiệp hóa dầu SOLUBE) sau
đó phân phối lại cho khách hàng. Nên có thể coi Tổng Công ty là nhà cung cấp
chủ yếu, và Chi nhánh không cần thiết phải giữ trong Chi nhánh một lượng tiền
mặt lớn để đảm bảo số nợ do lấy hàng hóa. Phần nợ do thu mua hàng hóa từ
Tổng Công ty có thể được thanh toán từ tiền bán lượng hàng hóa đó sau này.
3.2.4.2 Các tỷ số đánh giá khả năng hoạt động
Bảng 11: CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG HOẠT ĐỘNG
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu Đồng 33.912.196.386 40.694.635.663 19.518.935.933
Các khoản phải thu Đồng 490.439.939 349.110 242.849.690
Hàng tồn kho Đồng 716.3772.819 994.546.402 789.931.568
Kỳ thu tiền bình quân Ngày 5,21 0,003 4,48
Vòng quay hàng tồn kho Lần 47,31 40,92 24,71
(Nguồn: phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân cho chúng ta thấy được chính sách bán hàng và thu
tiền của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao thì vốn của doanh nghiệp càng bị
chiếm dụng. Nhưng nếu tỷ số này thấp thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ
giảm.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 56 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Hiện Chi nhánh Công ty thực hiện chính sách công nợ đối với các khách
hàng truyền thống: 50% thu tiền liền, 50% sẽ trả chậm trong vòng một tháng.
Còn đối với khác hàng thông thường thì thu tiền liền. Nên tỷ số này của Chi
nhánh qua các năm tương đối thấp, cụ thể như sau: năm 2006 là 5,21 ngày; năm
2007 là 0,003 ngày và năm 2008 tỷ số này là 4,48 ngày.
Theo các tỷ số trên cho thấy Chi nhánh gần như thực hiện chiến lược thu
tiền ngay thu bán hàng đặc biệt tỷ số này vào năm 2007 chỉ có 0,003 ngày. Đây
là tỷ số cho thấy trong năm 2007 Chi nhánh thu tiền ngay sau khi bán hàng,
nhưng đến năm 2008 do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, để kích thích khách
hàng, Chi nhánh đã nâng cao tỷ số kỳ thu tiền bình quân lên 4,48 ngày. Nhưng
các tỷ số này đều thấp làm cho sức cạnh tranh của Chi nhánh trên thị trường thấp.
Vòng quay hàng tồn kho
Dự vào tỷ số hàng tồn kho sẽ cho ta thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh hay
chậm, và cũng tùy thuộc vào đặc tính hàng hóa mà vòng quay thấp hay cao. Đối
với Chi nhánh Công ty, vòng quay hàng tồn kho trong ba năm như sau: năm 2006
vòng quay hàng tồn kho là 47,31 lần, đến năm 2007 chỉ còn 40,92 lần. Đến năm
2008 do ảnh hưởng nền kinh tế, tình hình kinh doanh ngày càng xấu dẫn đến
vòng quay hàng tồn kho chỉ còn 24,71 lần.
Dựa theo các tỷ số cho ta thấy tình hình kinh doanh dầu nhớt SOLUBE của
Chi nhánh tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long là rất tốt. Vòng quay hàng tồn
kho của Chi nhánh trong các năm qua là khá cao. Điều đó một mặt cho thấy tình
hình kinh doanh hiệu quả của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008, đồng thời
chứng tỏ hiệu quả của Chi nhánh trong việc dự trữ hàng tồn kho. Hàng tồn kho
của Chi nhánh một mặt vẫn đảm bảo lượng hàng cung cấp cho thị trường, một
mặt Chi nhánh không dự trữ quá nhiều hàng hóa gây ứ động hàng hóa, vốn.
3.2.4.3 Các tỷ số đánh giá sinh lợi
Đây là các tỷ số mà các nhà đầu tư, cổ đông rất quan tâm. Nó phản ánh mức
sinh lợi trên đồng vốn đầu tư và được dùng đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 57 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
BẢNG 12: MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng tài sản Đồng 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769
Doanh thu thuần Đồng 33.912.196.386 40.694.635.663 19.518.935.933
Lợi nhuận ròng Đồng 356.692.768 429.758.319 455.559.069
Tỷ suất lợi nhuận /
doanh thu (ROS) % 1,05 1,06 2,33
Tỷ suất lợi nhuận / tổng
tài sản (ROA) % 27,86 38,84 36,16
Tỷ suất lợi nhuận / Vốn
chủ sỡ hữu (ROE) % - - -
(Nguồn: phòng kế toán)
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
Trong năm 2006 tỷ số ROS của Chi nhánh là 1,05%. Đến năm 2007 tăng
thêm 0,01% tức là 1,06%. Và tỷ số này càng tăng thêm vào năm 2008, khi đó tỷ
số ROS là 2,33%. Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh hiệu quả của Chi
nhánh, cho thấy Chi nhánh đã có những biện pháp nhằm đẩy mạnh doanh thu tiêu
thụ, tình hình kinh doanh có khả quan.
Trong năm 2006, tỷ số này cho thấy cứ 100 đồng doanh thu thu về thì có
1,05 đồng lợi nhuận. Và đến năm 2008 cho thấy 100 đồng thu về thì có 2,33
đồng lợi nhuận. Tỷ số này qua các năm chứng tỏ lợi nhuận của Chi nhánh đã tăng
qua các năm trong giai đoạn 2006 – 2008 đồng thời chi phí đã được kiểm soát
tốt, tuy nhiên tỷ số này vẫn còn chưa cao.
- Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):
Giống như tỷ số ROS, tỷ số ROA của Chi nhánh cũng tăng từ 27,86 % năm
2006 lên 38,84%. Nhưng đến năm 2008 tỷ số này giảm chỉ còn 36,16%. Tỷ số
này này cho thấy hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản trong Chi nhánh như
thế nào! Thực tế cho thấy năm 2006 cứ đầu tư 100 đồng tài sản thì Chi nhánh thu
được 27,86 đồng lợi nhuận. Đến năm 2007 thì lợi nhuận đạt được là 38,86 và con
số năm 2008 là 36,16 đồng. Những tỷ số này là khá cao, điều đó cho thấy Chi
nhánh sử dụng nguồn tài sản có hiệu quả và đem lại lợi nhuận cao. Việc tỷ số này
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 58 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
giảm vào năm 2008 là không do lợi nhuận giảm mà do tổng tài sản Chi nhánh
tăng lên, từ 1.106.509.896 đồng tăng lên 1.260.0011.769 đồng vào năm 2008.
- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Do đặc thù là Chi nhánh nên trong bảng cần đối kế toán của Chi nhánh
Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ không có chỉ tiêu vốn chủ sở
hữu. Vì vậy trong phần này sẽ không phân tích tỷ số ROE của Chi nhánh Công
ty, nhưng có phần mục lục sẽ phân tích tỷ số này của Công ty Công Phần Kho
Vận Miền Nam trong hai năm 2007 và năm 2008.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 59 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.1 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG
4.1.1 Nguyên nhân chủ quan
4.1.1.1 Nguyên nhân thuộc về Chi nhánh Công ty.
Sản phẩm dầu nhớt thương hiệu SOLUBE có lịch sử hình thành từ năm
1990. Qua trên 15 năm phát triển trên thị trường, sản phẩm dầu nhớt của Công ty
ngày càng phát triển, thị phần trên thị trường dầu nhớt nội địa ngày càng tăng.
Riêng Chi nhánh Công ty được hình thành năm 2000, đã có kinh nghiệm cũng
như thương hiệu trong việc phân phối sản phẩm dầu SOLUBE tại miền tây Nam
Bộ.
Với chất lượng sản phẩm luôn được giám sát và ngày càng được cải thiện
đã tạo nên uy tín đối với người tiêu dùng. Đối với các khách hàng truyền thống,
Chi nhánh Công ty có chính sách công nợ phù hợp tạo nên sự tín nhiệm cũng như
giữ được khách hàng.
Hệ thống đại lý ổn định, đặc biệt là phân khúc dầu nhớt động cơ tàu thuyền
tại các thị trường miền Tây và ven biển miền Trung.
Hàng hóa kinh doanh của Chi nhánh Công ty chủ yếu là sản phẩm dầu nhớt
SOLUBE do chính Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam sản xuất. Nên đầu vào
tương đối ổn định cả về lượng và giá cả, điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho Chi
nhánh trong việc lập cũng như thực hiện kế hoạch, làm chủ giá bán, hoàn thành
kế hoạch kinh doanh.
Ngoài ra còn kể đến sự nổ lực của ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên
Chi nhánh Công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả.
4.1.1.2 Giá bán
Trong ba năm qua, giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu luôn biến
động và có chiều hướng ngày càng tăng. Trong đó có mặt hàng xăng dầu, đó
chính là cơ hội lớn cho Chi nhánh Công ty tăng doanh số bán.
Giá cả của xăng dầu biến động nhất là vào năm 2008, khi bị ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát tăng cao ở Việt Nam trong những
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 60 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
tháng đầu năm, giá cả đã luôn không ngừng tăng cao. Giá dầu thô trên thế giới đã
tăng từ 53,4 USD/thùng tháng 1-2007 lên 89,4 USD/thùng tháng 12-2007, và đạt
đỉnh mới 125,96 USD/thùng vào ngày 9-5-2008. Nhưng đến cuối tháng 6, giá
dầu thô trên thị trường thế giới lại lập theo mức kỷ lục mới 143 USD/thùng.
Chính những điều đó làm cho giá xăng dầu trong nước tăng cao. Đây chính là cơ
hội kinh doanh của Chi nhánh Công ty.
4.1.2 Nguyên nhân khách quan.
4.1.2.1 Về phía Nhà Nước
Trước tình hình biến động phức tạp về giá dầu trên thế giới trong những
năm qua cho chúng ta thấy tình hình an ninh năng lượng trong thời điểm hiện nay
rất cần được quan tâm và Nhà Nước hiện nay cũng rất coi trọng vấn đề an ninh
năng lượng quốc gia. Nên sản phẩm kinh doanh của Chi nhánh là một trong
những sản phẩm luôn được Nhà Nước quan tâm thông qua các chính sách ưu đãi
về thuế, xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất,…
Đã có một thời gian Nhà Nước thực hiện trợ giá xăng dầu nhằm đảm bảo
tình hình phát triển kinh tế xã hội, nhưng tại thời điểm hiện tại Nhà Nước thực
hiện chính sách bù lỗ xăng dầu.
Riêng về Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam hiện được Nhà Nước ưu
đãi về thuế đối với Công ty, Công ty được Nhà Nước miễn 100% thuế thu nhập
doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Điều này làm cho Chi nhánh nói riêng và
Công ty nói chung có lợi thế trong kinh doanh và tăng lợi nhuận.
4.1.2.2 Nguyên nhân từ phía thị trường
Thị trường thế giới
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho giá cả của
các mặt hàng thiết yếu gia tăng, trong đó dầu thô cũng là một trong những hàng
hóa đáng quan tâm. Những năm qua năng lượng luôn là mối quan tâm của các
nhà lãnh đạo ở các ở các nước và được đưa lên thành mức an ninh năng lượng.
Trước tình hình gia tăng nhu cầu sử dụng năng lượng hiện nay, vấn đề khan
hiếm tài nguyên dầu thô ngày càng thêm trầm trọng. Nên giá cả của các mặt hàng
liên quan xăng dầu và nhớt đã không ngừng gia tăng.
Thị trường nội địa
Hiện nhu cầu sử dụng dầu nhớt tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long là rất
lớn do nhu cầu tiêu dùng cũng như nhu cầu sản xuất ngày càng gia tăng. Đây là
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 61 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
thị trường rộng lớn, có tiềm năng. Nếu Chi nhánh Công ty có tầm nhìn cũng như
chính sách phát triển phù hợp thì đây sẽ là cơ hội rất lớn cho Chi nhánh.
Đối thủ cạnh tranh
Hiện dầu nhớt SOLUBE đang phải đối mặt với các đối thủ nước ngoài liên
doanh như BP, Castrol, Caltex, Total,… có thị trường lớn ổn định, chất lượng sản
phẩm tốt; còn phải đối mặt với các đối thủ trong nước như Vilube, Mekolub,..
ngày càng phát triển. Cho nên giá cả, chất lượng của sản phẩm mà Chi nhánh đưa
ra cần phải thu hút khách hàng, có sức cạnh tranh so với các hãng khách
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH.
Qua phân tích ở các phần trước, ta thấy lợi nhuận luôn tăng qua các năm, tỷ
lệ tăng khác nhau. Sự tăng đó của lợi nhuận là do nhiều yếu tố tác động đến. Có
yếu làm cho lợi nhuận tăng, có yếu tố làm cho lợi nhuận giảm. Để đánh giá đúng
từng yếu tố tác động như thế nào đến sự gia tăng đó, ta cần phân tích kỹ sự tác
động của từng yếu tố.
Để phục vụ cho sự phân tích đó, ta có một số ký hiệu sau:
L: lợi nhuận, DT: doanh thu, GV: giá vốn.
q: sản lượng.
p: giá bán, z: giá vốn
k: kết cấu khối lượng hàng hóa.
CBH, CQL: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007 so với năm 2006
BẢNG 13: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T Ố
ẢNH HƯỞNG NĂM 2006 VÀ 2007
ĐVT: đồng
Sản phẩm q07p06 q07z06 q07CBH06 q07CQL06
Dầu công nghiệp 12.764.986.169 12.017.312.461 428.778.074 180.269.932
Dầu động cơ 19.829.966.829 18.997.853.070 449.475.351 188.971.628
Dầu thủy lực 1.814.254.298 1.738.346.110 37.227.837 15.651.593
Dầu xe máy 3.913.681.005 3.792.860.224 55.810.977 23.464.449
Tổng 38.322.888.302 36.546.371.865 971.292.240 408.357.601 (Nguồn: phòng kế toán)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 62 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Dựa vào phần lý luận ta có đối tượng cần phân tích như sau:
∆L = L07 – L06 = 427.549.119 – 351.592.997 = 75.956.122 đồng
Như vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 75.956.122 đồng. Sự
biến động này do các yếu tố sau:
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:
Tỷ lệ doanh thu năm 2007 so với năm 2006
%1004
10606
4
10607
xpq
pqT
iii
iii
∑
∑
=
== = =%100.38533.912.196
.30238.322.888x 113,01%
Khi đó
∆q = L06 x T – L06 = 351.592.997 x 113,01% - 351.592.997 = 45.728.928
đồng
Như vậy, do lượng sản phẩm tiêu thụ tăng đã làm cho lợi nhuận tăng thêm
45.728.928 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm.
∆k = ( )( )[ ]∑=
∆−−−−−4
1060606060607
iiQLiBHiiii qCCzpqq
=∑=
−−−4
10607060706070607 )(
iiQLiiBHiiiii CqCqzqpq - DT06 + GV06 + CBH06 + CQL06 -
∆ q
= 38.322.888.302 – 36.546.371.865 – 971.292.240 – 408.357.601 –
33.912.196.385 + 32.339.464.654 + 859.698.266 + 361.440.468 – 45.728.928
= -455.329 đồng.
Như vậy, khi kết cấu hàng hóa thay đổi làm cho lợi nhuận giảm đi 455.329
đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm.
∆ p = ( )∑=
−4
1060707
iiii ppq
= 40.694.635.663 – 38.322.888.302 = 2.371.747.361 đồng
Như vậy, do giá bán sản phẩm tăng thêm nên đã là cho lợi nhuận tăng thêm
2.371.747.361 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá vốn đơn vị sản phẩm.
∆ z = ( )∑=
−4
1060707
iiii zzq
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 63 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
= 38.803.517.584 – 36.546.371.865 = 2.257.145.719 đồng
Như vậy, do giá vốn đơn vị sản phẩm tăng thêm nên đã làm cho lợi nhuận
giảm đi 2.257.145.719 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng
∆CBH = ( )∑=
−4
1060707
iiBHiBHi CCq = 1.053.922.177 – 971.292.240
= 82.629.937 đồng
Như vậy do ảnh hưởng của chi phí bán hàng đã làm lợi nhuận giảm đi
82.629.937 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý
∆CQL = ( )∑=
−4
1060707
iiQLiQLi CCq
= 409.646.783 – 408.357.601 = 1.289.182 đồng
Như vậy do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý làm cho lợi nhuận giảm
1.289.182 đồng.
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng.
- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận
+ Sản lượng: 45.728.928 đồng
+ Giá bán: 2.371.747.361 đồng
- Các yếu tố làm giảm lợi nhuận
+ Kết cấu sản phẩm: - 455.329 đồng
+ Giá vốn: - 2.257.145.719 đồng
+ Chi phí bán hàng: - 82.629.937đồng
+ Chi phí quản lý: - 1.289.182 đồng
75.956.122 đồng
Như vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 72.756.121 đồng. Sự
gia tăng này do sản lượng và giá bán năm 2007 so với năm 2006 nên làm lợi
nhuận tăng thêm. Trong khi đó sự thay đổi kết cấu sản phẩm, giá vốn, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho lợi nhuận năm 2007 giảm.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 64 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2008 so với năm 2007
Từ số liệu phòng kế toán ta có bảng một số chỉ tiêu phục vụ cho việc phân
tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007 và năm 2008.
BẢNG 14: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T Ố
ẢNH HƯỞNG NĂM 2007 VÀ 2008
ĐVT: đồng
Sản phẩm q08p07 q08z07 q08CBH07 q08CQL07
Dầu công nghiệp 6.199.151.756 5.822.241.680 215.099.949 83.606.745
Dầu động cơ 8.165.226.878 7.826.739.200 189.435.354 73.631.227
Dầu thủy lực 959.744.244 922.563.535 19.784.535 7.690.009
Dầu xe máy 1.610.558.877 1.562.480.504 22.657.988 8.806.885
Tổng 16.934.681.755 16.134.024.918 446.977.827 173.734.867 (Nguồn: phòng kế toán)
Dựa vào phần lý luận ta có đối tượng cần phần tích như sau:
∆L = L08 – L07 = 453.919.975 - 427.549.119 = 26.370.856 đồng
Như vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 26.370.856 đồng. Sự
biến động này do các yếu tố sau:
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:
Tỷ lệ doanh thu năm 2008 so với năm 2007
%1004
10707
4
10708
xpq
pqT
iii
iii
∑
∑
=
== = =%100.66340.694.635
.75516.934.681x 41,61%
Khi đó
∆q = L07 x T – L07 = 427.549.119 x 41,61% - 427.549.119 = - 249.628.660
đồng
Như vậy, do lượng sản phẩm tiêu thụ giảm đã làm cho lợi nhuận giảm đi
một lượng 249.628.660 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm.
∆k = ( )( )[ ]∑=
∆−−−−−4
1070707070708
iiQLiBHiiii qCCzpqq
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 65 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
=∑=
−−−4
10708070807080708 )(
iiQLiiBHiiiii CqCqzqpq - DT07 + GV07 + CBH07 + CQL07 -
∆ q
= 16.934.681.755 – 16.134.024.918 – 446.977.827 – 173.734.867 –
40.694.635.663 + 38.803.517.584 + 1.053.922.177 + 409.646.783 + 249.628.660
= 2.023.684 đồng
Như vậy, khi kết cấu hàng hóa thay đổi làm cho lợi nhuận tăng thêm
2.023.684 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm.
∆ p = ( )∑=
−4
1070808
iiii ppq
= 19.518.935.933 – 16.934.681.755 = 2.584.254.178 đồng
Như vậy, do giá bán sản phẩm tăng thêm nên đã là cho lợi nhuận tăng thêm
2.584.254.178 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá vốn đơn vị sản phẩm.
∆ z = ( )∑=
−4
1070808
iiii zzq
= 17.924.478.609 – 16.134.024.918 = 1.790.453.691 đồng
Như vậy, do giá vốn đơn vị sản phẩm tăng thêm nên đã làm cho lợi nhuận
giảm đi 1.790.453.691 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng
∆CBH = ( )∑=
−4
1070808
iiBHiBHi CCq
= 615.092.293 – 446.977.827 = 168.114.466 đồng
Như vậy do ảnh hưởng của chi phí bán hàng đã làm lợi nhuận giảm đi
168.114.466 đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý
∆CQL = ( )∑=
−4
1070808
iiQLiQLi CCq
= 525.445.056 – 173.734.867 = 351.710.189 đồng
Như vậy do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý làm cho lợi nhuận giảm
351.710.189 đồng.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 66 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng.
- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận
+ Kết cấu sản phẩm: 2.023.684 đồng
+ Giá bán: 2.584.254.178 đồng
- Các yếu tố làm giảm lợi nhuận
+ Sản lượng: - 249.628.660 đồng
+ Giá vốn: - 1.790.453.691 đồng
+ Chi phí bán hàng: - 168.114.466 đồng
+ Chi phí quản lý: - 351.710.189 đồng
26.370.856 đồng
Như vậy, lợi nhuận năm 2008 tăng thêm 26.370.856 đồng so với năm 2007.
Sự tăng đó do sự tác động của nhiều yếu tố. Trong đó yếu tố kết cấu sản phẩm và
giá bán làm cho lợi nhuận tăng thêm. Còn các yếu tố như sản lượng, giá vốn, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý làm cho lợi nhuận giảm.
Tóm lại, lợi nhuận của Chi nhánh đều tăng qua các năm cho thấy Chi nhánh
kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận vẫn tăng trưởng hàng năm. Kết quả đạt được
như thế do tác động của nhiều yếu tố trong quá trình kinh doanh, trong đó có các
nhân tố tích cực làm tăng lợi nhuận, cũng có những nhân tố tiêu cực làm giảm đi
lợi nhuận của Chi nhánh.
Trong các nhân tố đó, giá bán luôn là yếu tố làm tăng lợi nhuận của Chi
nhánh qua các năm trong giai đoạn 2006 – 2008, khi giá bán tăng thì lợi nhuận
của Chi nhánh tăng điều đó chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh tăng
khi tăng giá bán của sản phẩm.
Về sản lượng sản phẩm tiêu thụ, trong năm 2007 khi khối lượng sản phẩm
tăng đã làm cho lợi nhuận của Chi nhánh tăng, còn năm 2008 khi khối lượng sản
phẩm giảm đã làm cho lợi nhuận giảm, từ đó hiệu quả của Chi nhánh gắn liền với
việc tăng giảm sản lượng sản phẩm tiêu thụ, hiệu quả kinh doanh tăng khi sản
lượng tiêu thụ tăng và ngược lại khi sản lượng sản phẩm tiêu thụ giảm làm cho
lợi nhuận giảm.
Riêng về khoản mục giá vốn bán hàng, chi phí quản lý và chi phí bán hàng
luôn tăng qua các năm chính là nhân tố tác động làm cho lợi nhuận Chi nhánh
giảm qua các năm, điều đó cho chúng ta thấy khi giá vốn hàng bán, chi phí quản
lý cũng như chi phí bán hàng giảm thì hiệu quả kinh doanh của chi nhánh tăng.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 67 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Từ các phân tích trên cho ta thấy được một số vấn đề đang tồn tại Chi
nhánh ảnh hưởng trực tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh:
- Trong quá trình kinh doanh, Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền
Nam chỉ kinh doanh gần như duy nhất mặt hàng dầu nhớt thương hiệu SOLUBE.
Chính điều đó làm cho sản phẩm kinh doanh tại Chi nhánh không đa dạng, không
có sức cạnh tranh với các đối thủ khác trong hoạt động kinh doanh.
- Hiện tại Phó Giám đốc Chi nhánh Công ty kiêm luôn chức trưởng phòng
kinh doanh và có tất cả 4 nhân viên sale, vì vậy xem như Chi nhánh không có
phòng marketing, phòng kinh doanh đảm nhiệm luôn chức năng của phòng
marketing. Cho nên công việc tiếp xúc, lấy thông từ khách hàng, từ đối thủ cạnh
tranh rất hạn chế, phần nào ảnh hưởng không tốt cho sự phát triển của Chi nhánh.
- Trong quá trình phân tích ở phía trên, ta thấy chi phí bán hàng cũng như
chi phí quản lý doanh nghiệp luôn tăng qua các năm. Chính điều đó ảnh hưởng
không nhỏ đến lợi nhuận của Chi nhánh Công ty.
Năm 2007, sự thay đổi của kết cấu hàng hóa làm cho lợi nhuận giảm đi một
lượng so với năm 2006. Nhưng đến năm 2008, chính sự thay đổi kết cấu sản
phẩm làm cho lợi nhuận tăng thêm. Đó là do các sản phẩm có tỷ trọng lợi nhuận
cao được đẩy mạnh tiêu thụ.
Mặc dù lợi nhuận có tăng qua các năm, nhưng xét tỷ số ROS không được
cao. Điều đó chứng tỏ chi phí vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong kinh doanh, chi
nhánh cần xem xét kỹ về tình hình thực hiện, tiết kiệm chi phí tại Chi nhánh.
Nguồn dầu thô sản xuất dầu nhớt trên thế giới biến động phức tạp cả về số
lượng và giá cả. Điều đó ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 68 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH C ỦA CHI NHÁNH CÔNG TY C Ổ PHẦN KHO VẬN
MIỀN NAM TẠI CẦN THƠ
5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG.
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp, mọi nhà đầu
tư, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho nên tăng lợi nhuận qua các năm luôn
là mục tiêu hàng đầu, luôn là mục tiêu để phấn đấu của các nhà quản trị. Nhưng
lợi nhuận lại chịu sự tác động trực tiếp của doanh thu và chi phí. Trong phương
trình lợi nhuận = doanh thu – chi phí, muốn tăng lợi nhuận thì bắt buộc doanh
nghiệp phải tăng doanh thu và đồng thời giảm chi phí.
Trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ, mặc dù lợi nhuận có tăng
qua các năm nhưng vẫn còn ở mức độ thấp, các khoản chi phí còn tăng qua các
năm là các nhân tố làm giảm lợi nhuận. Đó hiện là tồn tại, cần có những giải
pháp để nâng cao hiệu quả. Qua quá trình phân tích, em xin đề ra một số giải
pháp sau nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5.1.1 Các biện pháp tăng doanh thu.
Nếu doanh thu tăng cao điều đó cũng có nghĩa chúng ta có cơ hội tăng tợi
nhuận, và để tăng doanh thu ta có thể tăng số lượng sản phẩm bán ra, điều chỉnh
giá vốn hợp lý, tăng doanh số của các sản phẩm có tỷ trọng lớn.
Quản lý giá bán hợp lý
Giá bán chính là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, kết quả hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008, giá bán tăng đã làm
cho lợi nhuận Chi nhánh tăng thêm. Chính vì vậy Chi nhánh cần có mức giá hợp
lý cho từng sản phẩm theo hướng có lợi cho Chi nhánh.
- Hiện sản phẩm dầu nhớt do chính xí nghiệp hóa dầu SOLUBE sản xuất
nên có thể nói Chi nhánh chủ động, linh hoạt hơn trong việc định giá bán sản
phẩm. Vì vậy Chi nhánh có thể đề ra các mức giá linh hoạt khác nhau, thỏa thuận
với từng trường hợp khách hàng.
- Hiện dầu nhớt SOLUBE đang phải đối mặt với các đối thủ nước ngoài
liên doanh như BP, Castrol, Caltex, Total,… có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 69 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
vực kinh doanh dầu nhớt cùng với chất lượng uy tín, còn phải đối mặt với các đối
thủ trong nước như Vilube, Mekolub,..ngày càng phát triển. Cho nên giá của sản
phẩm mà Chi nhánh đưa ra cần phải thu hút khách hàng, có sức cạnh tranh so với
các hãng khác.
- Dù vận hành theo giá thị trường nhưng xăng dầu vẫn là mặt hàng thuộc
diện bình ổn giá, chịu điều tiết bởi các biện pháp bình ổn của Nhà nước. Nên ít
nhiều gì, sản phẩm được sản xuất từ dầu thô cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy Chi
nhánh cần có những kế hoạch linh hoạt về giá nhằm thực hiện theo sự quản lý
của Nhà nước đồng thời giúp Chi nhánh nâng cao doanh thu.
Tăng số lượng bán ra
Trong các phân tích trên cho chúng ta thấy sản lượng sản phẩm tiêu thụ ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Chi nhánh, sản lượng tiêu thụ tăng sẽ làm cho
lợi nhuận tăng. Vì vậy Chi nhánh cần có chính sách kinh doanh hợp lý nhằm tăng
sản lượng tiêu thụ, từ đó lợi nhuận cũng tăng theo.
Hiện thị trường tiêu thụ sản phẩm của Chi nhánh Công ty là các tỉnh đồng
bằng sông Cửu Long mà chủ lực là các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên
Giang,…đây là các tỉnh ven biển có ngành đánh bắt thủy sản xa bời phát triển và
nhiều khu công nghiệp ở các tỉnh, Thành phố như thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh
Long.... Đây là các tỉnh có nhu cầu sử dụng nhiều sản phẩm dầu nhớt của Chi
nhánh, cần đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại các thị trường này, để có thể tăng sản
phẩm tiêu thụ Chi nhánh Công ty cần:
- Cải tổ công tác marketing. Cần phải có bộ phận marketing chuyên nghiệp
thực hiện chức năng thu thập thông tin khách hàng, thông tin đối thủ cạnh tranh,
giúp thông tin sản phẩm đến được với khách hàng; tìm kiếm thêm thị trường tiêu
thụ cũng như giữ được mối quan hệ với các khách hàng thân thiết.
- Thực hiện chính sách công nợ thích hợp với khách hàng. Dựa vào chỉ số
kỳ thu tiền bình quân qua các năm cho ta thấy hiện Chi nhánh Công ty bán hàng
dường như thu tiền liền, chỉ có khách hàng truyền thống Chi nhánh mới thực hiện
chính sách bán hàng thu tiền liền 50%, còn lại 50% trả trong một tháng; các
khách hàng thông thường thì thu tiền liền. Chính điều đó làm cho khả năng cạnh
tranh cũng như thu hút khách hàng kém. Do đó cần phải có chính sách công nợ
thích hợp đối với khách hàng, như bán hàng trả tiền chậm đối với mỗi khách
hàng. Đối với từng khách hàng mà thời gian trả tiền khác nhau.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 70 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Chú trọng kết cấu sản phẩm
Trong năm 2007 nhân tố kết cấu sản phẩm đã làm cho lợi nhuận Chi nhánh
giảm nhưng đến năm 2008 chính nhân tố này là yếu tố làm tăng lợi nhuận của
Chi nhánh. Đó là do năm 2008 Chi nhánh chú trọng tăng sản lượng bán ra của
mặt hàng dầu công nghiệp và dầu động cơ, là hai sản phẩm có tỷ trọng doanh thu
cao trong các sản phẩm kinh doanh của Chi nhánh.
Chi nhánh cần có chiến lược đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm có tỷ trọng
lớn trong doanh thu. Hiện hai mặt hàng có tỷ trọng lớn là dầu công nghiệp và dầu
động cơ, các sản phẩm được dùng nhiều trong các động cơ của các tàu đánh cá,
máy nông lâm ngư nghiệp, máy móc trong khu công nghiệp. Và khu vực đồng
bằng sông Cửu Long, các tỉnh ven biển và các khu công nghiệp ở các tỉnh là thị
trường chủ lực của Chi nhánh. Cho nên cần đẩy mạnh công tác marketing cũng
như các hình thức khuyến mãi cùng với chính sách thu tiền bán hàng hợp lý, đó
sẽ là điều kiện tăng sản lượng tiêu thụ tại các thị trường trên, khi đó doanh thu sẽ
tăng trưởng và dẫn đến lợi nhuận tăng theo.
5.1.2 Các biện pháp giảm chi phí.
Ki ểm soát giá vốn hàng bán
Do hàng hóa kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh Công ty chính là sản phẩm
của Xí nghiệp hóa dầu SOLUBE trong cùng một Công ty. Cho nên giá vốn hàng
bán chủ yếu là giá nhập kho hàng hóa từ Xí nghiệp hóa dầu và cộng thêm là chi
phí vận chuyển hàng hóa nhập kho.
Vì vậy, việc kiểm soát được giá vốn hàng bán của Chi nhánh Công ty chủ
yếu tiết kiệm chi phí trong vấn đề vận chuyển hàng nhập kho. Có kế hoạch thu
mua, nhập kho dựa theo tình hình kinh doanh thực tế của Chi nhánh nhằm giảm
chi phí vận chuyển, kiểm soát cũng như đảm bảo chất lượng, số lượng hàng hóa
nhập kho.
Do giá sản phẩm từ dầu thô luôn biến động phức tạp, vì vậy Chi nhánh cần
có kế hoạch dự trữ hàng tồn kho thật tốt và phù hợp với tình hình kinh doanh. Vì
nếu hàng tồn kho ít sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hàng khi giá và nhu cầu sản phẩm
tăng cao gây ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của Chi nhánh. Nhưng khi nhu
cầu giảm thì hàng tồn kho mua lúc giá cao sẽ là gánh nặng chi phí của Chi nhánh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 71 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Ki ểm soát chi phí bán hàng.
Trong quá trình phân tích ta thấy, chi phí bán hàng chính là nhân tố tác
động làm giảm lợi nhuận hàng năm, vì vậy nếu kiểm soát tốt chi phí bán hàng sẽ
giúp Chi nhánh tăng được lợi nhuận. Để kiểm soát chi phí bán hàng ta cần quản
lý tốt chi phí vận chuyển, bốc vác, chi phí nguyên nhiên liệu. Đây là những chi
phí mà ta có thể quản lý tốt.
Hiện giá xăng dầu đang biến động theo chiều hướng tăng, cùng với sự lạm
phát nền kinh tế khi đó sẽ làm chi phí vận chuyển, bốc vác tăng. Cho nên Chi
nhánh cần sử dụng tối đa năng suất hoạt động của máy móc, xe tải,…Về công
nhân bốc vác cần có ký kết với người lao động đảm bảo cho chi phí không biến
đổi đột biến.
Về chi phí sửa chữa thường xuyên, cần bảo quản, sử dụng máy móc có hiệu
quả, hạn chế hư hỏng, thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng...
Ki ểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp
Để có thể giảm chi phí quản lý cần hình thành cho nhân viên ý thức tiết
kiệm trong vấn đề sử dụng tài sản trong Chi nhánh, trong việc sử dụng các thiết
bị điện, nước, các thiết bị, công cụ văn phòng.
Cần tắt hết đèn, vi tính, máy lạnh,… khi không còn sử dụng.
Sử dụng tiết kiệm các dụng cụ văn phòng như giấy, mực in,…
Cần đề ra các quy tắc cụ thể trong việc sử dụng các công cụ, tài sản phục vụ
cho công việc, cũng như đề ra các hình thức khen thưởng xử phạt nhân viên
trong việc tiết kiệm dụng cụ văn phòng.
5.2 Một số giải pháp khác.
Chi nhánh luôn đặt uy tín lên hàng đầu.
Đây luôn luôn là tiêu chí hàng đầu trong quá trình kinh doanh. Uy tín ở đây
bao gồm chất lượng sản phẩm cũng như đúng hạn trong quá trình giao, nhận
hàng, đúng thời gian và địa điểm.
Nếu Chi nhánh luôn đặt uy tín lên hàng đầu thì Chi nhánh sẽ có được niềm
tin của khách hàng, đây sẽ là điều kiện tốt trong tình hình hoạt động kinh doanh
hiện nay. Khi mà điều kiện kinh doanh ngày càng khó khăn thì chữ tín luôn được
các doanh nghiệp quan tâm.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 72 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
Đa dạng hóa các mặt hàng sản phẩm.
Hiện tại nhu cầu của người tiêu dùng cũng như nhu cầu cung cấp nguyên
nhiên liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng và đa dạng về mẫu
mã, chất lượng sản phẩm.
Cho nên Chi nhánh cần nghiên cứu kỹ nhu cầu hiện tại cũng như tương lai
của thị trường về sản phẩm dầu nhớt.
Tạo môi trường làm việc tích cực cho người lao động.
Khi người lao động có được môi trường làm việc tích cực thì năng suất lao
động tăng cao, ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.
Chẳng hạn, Chi nhánh hiện đang thực hiện thêm buổi ăn giữa ca cho nhân
viên, trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ cho công việc. Có chế độ khen thưởng
hợp lý, đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho
người lao động.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 73 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN
Qua phân tích, ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh khá tốt, lợi
nhuận ròng của Chi nhánh tăng dần qua các năm: năm 2006 là 356.692.768 đồng,
năm 2007 là 429.758.319 đồng đến năm 2008 lợi nhuận ròng là 455.559.069
đồng. Mặc dù trong năm 2008, nền kinh tế Việt Nam gặp cuộc khủng hoảng và
lạm phát những tháng đầu năm 2008, nhưng lợi nhuận vẫn tăng trong năm 2008
so với năm 2007.
Điều đó chứng tỏ hiện tình hình kinh doanh của Chi nhánh đang từng bước
ổn định, vị trí ngày càng được năng cao ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng thời Chi nhánh cũng kịp thời ứng phó với tình hình kinh doanh khó khăn
trong năm 2008, điều đó giúp chi nhánh tăng được lợi nhuận trong năm 2008.
Ngoài ra Chi nhánh không ngừng cải tiến phong cách phục vụ khách hàng,
làm cho khách hàng ngày càng hài lòng hơn. Đem lại niềm tin cho khách hàng cả
về chất lượng sản phẩm dầu nhớt thương hệu SOLUBE đến phong cách phục vụ
cũng như chính sách bán hàng, khuyến mãi. Tạo được mối quan hệ vững chắc
giữa Chi nhánh nói riêng và Công ty nói chung với các khách hàng.
6.2 KIẾN NGHỊ
Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ hiện là một
trong những đơn vị kinh doanh thuộc Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam, hoạt
động kinh doanh chủ yếu là nhập kho sản phẩm dầu nhớt của Xí Nghiệp Hóa
Dầu SOLUBE sau đó phân phối lại cho các khách hàng khu vực đồng bằng sông
Cửu Long. Với khu vực đồng bằng sông Cửu Long ngày càng được chính phủ
quan tâm phát triển mà trung tâm là thành phố Cần Thơ sẽ là một thị trường tiềm
năng mà cả Chi nhánh cùng Công ty Sotrans cần quan tâm phát triển.
Để có thể chiếm lĩnh thị phần ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong
khi các đối thủ cạnh tranh khác cũng đang phát triển tại khu vực này như Castrol,
Caltex, BP… phía Chi nhánh cần quan tâm đến chính sách, chiến lược kinh
doanh nhằm thu hút khách hàng.
Chi nhánh cần có chính sách marketing phù hợp nhằm thu hút khách hàng
trong thời kỳ phát triển. Cần xây dựng phòng marketing phục vụ trong việc
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 74 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
quảng bá sâu rộng hình ảnh sản phẩm đến với người tiêu dùng, năng cao vị thế
thường hiệu SOLUBE, thương hiệu Sotrans.
Cũng như Chi nhánh cần có chính sách bán hàng trả chậm, điều đó sẽ tạo
điều kiện giữ được mối quan hệ với các khách hàng truyền thống cũng như thu
hút thêm khách hàng tiềm năng khác.
Đào tạo chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, nhân viên nhằm năng cao hiệu
quả làm việc của nhân viên giúp năng cao hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Đặc biệt là bộ phận bán hàng, bộ phận kinh doanh nhằm phục vụ cho khách hàng
ngày càng tốt hơn. Có chính sách đãi ngộ cùng nhiều chế độ ưu đãi cho nhân
viên giúp nhân viên an tâm phục vụ Chi nhánh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 75 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
1. Nguyễn Quang Thu (2007), “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống
Kê.
2. Phan Đức Dũng (2008), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê.
3. Bùi Văn Trịnh, Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh., tủ sách đại
học Cần Thơ.
4. www.sotrans.com.vn/vn/about.html
5. “Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh”, download tại
“http://www.youtemplates.com/show.asp?file=9308”
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 76 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
PHỤ LỤC
A. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHÒNG TỔNG HỢP
XÍ NGHIỆP GIAO NHẬN TẢI QUỐC TẾ(SOTRANS LOGISTICS)
XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ KHO BÃI CẢNG (SOTRANS P&W)
XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ KHO VẬN GIAO NHẬN (SOTRANS F&W)
TRẠM KHO BẾN LỨC
XÍ NGHIỆP HÓA DẦU SOLUBE
CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
XÍ NGHIỆP GIAO NHẬN TỈA QUỐC TẾ(SOTRANS LOGISTICS)
TRUNG TÂM DU LỊCH – DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI MIỀN NAM
CHI NHÁNH CTY CP KHO VẬN MIỀN NAM TẠI CẦN THƠ
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 77 SVTH: Nguyễn Hoàng Long
B. TỶ SỐ ROE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM
Do đặc thù là Chi nhánh, nên trong bảng cân đối kế toán không thể hiện
phần vốn chủ sở hữu, vì vậy không thể phân tích tỷ số ROE của Chi nhánh Công
ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ. Để hiểu rõ hơn tình hình hoạt
động chung của Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam, em phân tích thêm tỷ số
ROE của Công ty trong năm 2007 và năm 2008.
Tỷ số ROE của Công ty năm 2007 là 36,3% đến năm 2008 chỉ còn 28,6%.
Chỉ số này năm 2007 cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có 36,3 đồng lợi
nhuận. Và năm 2008 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì chỉ còn 28,6 đồng lời. Tỷ
số này năm 2008 thấp hơn năm 2007 do tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế
năm 2008. Ngoài ra sự giảm tỷ số này năm 2008 không hoàn toàn do lợi nhuận
giảm mà do năm 2008 vốn chủ sử hữu lớn hơn năm 2007. Năm 2007 vốn chủ sỡ
hữu chỉ 65.920.915.554 đồng những đến năm 2008 là 77.532.498.290 đồng
Nhưng nhìn chung, tỷ số này của Công ty là khá cao trong điều kiện phát
triển hiện nay, điều đó cho thấy Công ty vẫn tăng trưởng bền vững và phát triển,
tình hình kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao. Chính điều đó cho thấy khi
Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần hóa đã thúc đẩy các nhà quản
trị luôn cố gắng tìm mọi cách, mọi chiến lược kinh doanh nhằm làm cho Công ty
ngày càng phát triển. Theo chỉ số cho thấy nhà đầu tư có thể tin vào khả năng
sinh lời của Công ty và có thể đầu tư vào Công ty, vì tỷ số ROE của Công ty
trong 2007 và năm 2008 luôn ở mức cao.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
This document was created with Win2PDF available at http://www.win2pdf.com.The unregistered version of Win2PDF is for evaluation or non-commercial use only.This page will not be added after purchasing Win2PDF.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net