78
LVTN: Phân ch hiu quHĐKD ca Chi nhánh Công ty CPhn Kho Vn Min Ti Cn Thơ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trn Quc Dũng 1 SVTH: Nguyn Hoàng Long LI CM T--------- Sau thi gian thc tp, nghiên cu và thc hin đến nay đã hoàn thành quy n lun văn “Phân tích hiu quhot động kinh doanh ca Chi Nhánh Công ty CPhn Kho Vn Min Nam Ti Cn Thơ” qua đó em đã được làm quen vi cách nghiên cu trình bày mt đề tài, năng động trong vic tìm kiếm thông tin, gt hái được nhiu điu bích, có cơ hi vn dng kiến thc mà mình đã được hc trong vic đánh giá thc tin và đưa ra bin pháp gii quy ết vn đề. Đồng thi cũng làm quen dn môi trường làm vic, rt có ích cho công vic tương lai ca mình khi ra trường. Em xin chân thành cm ơn tt ccác thy cô khoa kinh tế-qun trkinh doanh trường Đại Hc Cn Thơ, đặc bit là s hướng dn ca thy Trn Quc Dũng đã tn tình chdn giúp em hoàn thành quy n lun văn ca mình. Vì kiến thc và thi gian còn hn chế và do ln đầu tiên thc hin đề tài nên không trách khi sai sót mong quý thy cô thông cm và hướng dn. Đồng thi em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thnhân viên Chi nhánh Công ty CPhn Kho Vn Min Nam Ti Cn Thơ đã tn tình giúp đỡ và hướng dn để em hoàn thành đề tài ca mình. Cui cùng em xin chúc quý thy cô di dào sc khe và công tác tt đạt nhiu thành công trong snghip ca mình… Chúc Ban Giám Đốc cùng toàn thnhân viên Chi nhánh Công ty CPhn Kho Vn Min Nam Ti Cn Thơ kinh doanh ngày càng phát trin. Em xin chân thành cm ơn! Ngày … tháng …. năm 2009 Sinh viên thc hin Nguy n Hoàng Long www.kinhtehoc.net http://www.kinhtehoc.net

luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 1 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

LỜI CẢM TẠ

-----�����----

Sau thời gian thực tập, nghiên cứu và thực hiện đến nay đã hoàn thành

quyển luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Công

ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ” qua đó em đã được làm quen với

cách nghiên cứu trình bày một đề tài, năng động trong việc tìm kiếm thông tin,

gặt hái được nhiều điều bổ ích, có cơ hội vận dụng kiến thức mà mình đã được

học trong việc đánh giá thực tiển và đưa ra biện pháp giải quyết vấn đề. Đồng

thời cũng làm quen dần môi trường làm việc, rất có ích cho công việc tương lai

của mình khi ra trường.

Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô khoa kinh tế-quản trị kinh

doanh trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy Trần Quốc

Dũng đã tận tình chỉ dẫn giúp em hoàn thành quyển luận văn của mình. Vì kiến

thức và thời gian còn hạn chế và do lần đầu tiên thực hiện đề tài nên không trách

khỏi sai sót mong quý thầy cô thông cảm và hướng dẫn. Đồng thời em xin chân

thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên Chi nhánh Công ty Cổ

Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để em

hoàn thành đề tài của mình.

Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt đạt

nhiều thành công trong sự nghiệp của mình… Chúc Ban Giám Đốc cùng toàn thể

nhân viên Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ kinh

doanh ngày càng phát triển.

Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày … tháng …. năm 2009

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Long

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 2: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 2 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

LỜI CAM ĐOAN

-----�����----

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập

và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề

tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày … tháng …. năm 2009

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Long

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 3: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 3 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-----�����----

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

Ngày … tháng …. năm 2009

Thủ trưởng đơn vị

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 4: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 4 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

-----�����----

Họ tên giáo viên hướng dẫn: Trần Quốc Dũng

Học vị: Thạc sĩ

Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán

Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Đại

học Cần Thơ

Tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Long

Mã số sinh viên: B060011

Chuyên ngành: Kế Toán Tổng Hợp

Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần

Kho Vận Miền Nam chi nhánh Cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:....................................

............................................................................................................................

2. Về hình thức: ................................................................................................

............................................................................................................................

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.............................

............................................................................................................................

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..................................

............................................................................................................................

5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):.........................

............................................................................................................................

6. Các nhận xét khác: .......................................................................................

............................................................................................................................

7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và

các yêu cầu sửa):................................................................................................

............................................................................................................................

Ngày … tháng …. năm 2009

Giáo viên hướng dẫn

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 5: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 5 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

MỤC LỤC

--------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1

1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .............................................................................. 1

1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn...................................................................... 2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3

1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................... 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 3

1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghi vấn.............................................. 4

1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định...................................................................... 4

1.3.2 Các câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 4

1.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.4.1 Không gian................................................................................................. 4

1.4.2 Thời gian.................................................................................................... 4

1.4.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4

1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu........................................ 5

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 6

2.1 Phương pháp luận.............................................................................................. 6

2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh............................ 6

2.1.2 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính ........ 7

2.1.3 Nội dung phân tích ..................................................................................... 9

2.1.4 Tài liệu sử dụng để phân tích.................................................................... 11

2.1.5 Các chỉ số tài chính sử dụng để phân tích ................................................. 12

2.1.6 Phương pháp phân tích ............................................................................. 14

2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong hoạt động sản xuất

kinh doanh............................................................................................................. 15

2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 17

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 17

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................. 17

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG

TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ....................... 18

Trang

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 6: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 6 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

3.1 Giới thiệu Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam chi nhánh Cần Thơ.............. 18

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 18

3.1.2 Linh vực kinh doanh................................................................................. 18

3.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 19

3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................... 20

3.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 23

3.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2006-2008 .................................. 23

3.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh .................................................................24

3.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận.................................................................... 39

3.2.4 Đánh giá kết quả kinh doanh qua các chỉ số tài chính ............................... 42

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH ..................................................................................................... 48

4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh ............. 48

4.1.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 48

4.1.2 Nguyên nhân khách quan .........................................................................49

4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ................ 50

4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007 so với năm 2006 ................... 50

4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2008 so với năm 2007 ................... 53

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN

NAM TẠI CẦN THƠ ........................................................................................... 57

5.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.................................................57

5.1.1 Các biện pháp tăng doanh thu................................................................... 57

5.1.2 Các biện pháp giảm chi phí ...................................................................... 59

5.2 Một số giải pháp khác...................................................................................... 60

CHƯƠNG 6 KẾT LUÂN VÀ KI ẾN NGHỊ........................................................... 62

6.1 Kết luận........................................................................................................... 62

6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 62

TÀI LI ỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 65

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 7: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 7 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

DANH MỤC BIỂU BẢNG

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 1: Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 .......................... 21

Bảng 2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 ................... 23

Bảng 3: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản thu nhập giai đoạn

2006 – 2008 ......................................................................................................... 25

Bảng 4: Tình hình doanh thu bán hàng theo cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2006 –

2008 .................................................................................................................... 28

Bảng 5: Tình hình thu nhập tài chính và thu nhập khác giai đoạn 2006 – 2008. 30

Bảng 6: Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 ............. 32

Bảng 7: Tình hình chi phí tài chính và chi phí khác giai đoạn 2006 – 2008 ...... 37

Bảng 8: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2006 – 2008 ......................................... 39

Bảng 9: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2006 – 2008 ...................................... 42

Bảng 10: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán ........................................... 43

Bảng 11: Các chỉ số đánh giá khả năng hoạt động............................................ 44

Bảng 12: Một số chỉ số về khả năng sinh lợi .................................................... 46

Bảng 13: Một số chỉ tiêu phục vụ phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2006

và năm 2007......................................................................................................... 50

Bảng 14: Một số chỉ tiêu phục vụ phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007

và năm 2008......................................................................................................... 53

Trang

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 8: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 8 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

DANH MỤC HÌNH

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại

Cần Thơ ..............................................................................................................19

Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam .....................65

Trang

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 9: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 9 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt

GVHD Giáo viên hướng dẫn

HĐKD Hoạt động kinh doanh

LVTN Luận văn tốt nghiệp

SVTH Sinh viên thực hiện

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 10: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 10 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Năm 2008 nền kinh tế thế giới phải đối mặt với cuộc khủng hoảng trầm

trọng và toàn diện, ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực, đến tất cả các nước trên thế

giới và Việt Nam – nền kinh tế non trẻ vừa gia nhập WTO - cũng không nằm

ngoài tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng đó. Trong ba tháng đầu năm, Việt

Nam liên tiếp nhận được các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài, một dấu hiệu đầy

lạc quan cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Nhưng cũng từ tháng 3 trở

đi, cùng với sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam bắt

đầu đối phó với tình trạng lạm phát tăng vọt lên 25%, nhập siêu vượt quá mức an

toàn, thị trường chứng khoán sụt giảm kỷ lục, bong bóng thị trường bất động sản

bị vỡ, chỉ số giá tiêu dùng của nhiều mặt hàng tăng cao, giá cả các mặt hàng như

lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, xăng dầu luôn tăng, có thời điểm giá

xăng dầu lên đến 19.000 đồng/lít. Khi đó Nhà nước đề ra các biện pháp nhằm

hạn chế lạm phát như: thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất cơ bản,… và đến những

tháng cuối năm, nhà nước phải “cung tiền”, kích thích tiêu dùng.

Chính sự biến đổi phức tạp như thế đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh

cần phải có các đánh giá đúng đắn về tình hình kinh doanh hiện tại của doanh

nghiệp, từ đó có các chính sách kinh doanh hiệu quả nhằm đối phó với sự biến

động không ngừng của môi trường kinh doanh. Và đề tài phân tích hiệu quả hoạt

động kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần

Thơ trong giai đoạn 2006 – 2008 nhằm đánh giá tình hình của Chi Nhánh Công

ty qua các năm để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hệu quả kinh doanh.

Thông qua phương pháp so sánh, đề tài đã phân tích sự biến động của các

khoản mục doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 –

2008. Thấy được tình hình tăng giảm, tăng giảm như thế nào, và tốc độ tăng giảm

ra sao để từ đó có cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của Chi nhánh trong

các năm qua. Đồng thời thông qua phương pháp thay thế liên hoàn, đề tài đã giúp

chúng ta thấy được các nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh. Nhận ra các

nhân tố tích cực có tác động tốt kết quả kinh doanh mà cụ thể là làm lợi nhuận

tăng. Cũng thông qua bước phân tích trên cũng cho chúng ta thấy các nhận tố đã

ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động của Chi nhánh, làm giảm lợi nhuận.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 11: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 11 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Dựa trên các bước phân tích trên đã cho chúng ta thấy rõ tình hình kinh

doanh thực tế tại Chi nhánh, các vấn đề còn tồn tại cần khắc phục hay phát huy

và từ đó giúp chúng ta có thể đề ra các biện pháp trong kinh doanh nhằm giúp

Chi nhánh phát huy các thế mạnh và hạn chế các điểm yếu, giúp cho việc kinh

doanh doanh của Chi nhánh ngày càng phát triển. Và phần cuối cùng của đề tài là

tổng kết lại các vấn đề đã phân tích để khái quát chung tình hình kinh doanh của

Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008 và đề ra một số kiến nghị cho Chi nhánh

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 12: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 12 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

CHƯƠNG 1

GIỚI THI ỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu

Trong năm 2008, tình hình kinh tế thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng trầm

trọng. Khi đó nền kinh tế thế giới luôn phải đối mặt với những khó khăn, với

mức độ ảnh hưởng rộng lớn trên toàn thế giới, và biến đổi phức tạp. Đầu năm

2008, kinh tế các nước lớn trên thế giới bắt đầu chao đảo, bắt đầu từ sự khủng

hoảng của thị trường thế chấp ở Mỹ, tiêu biểu là sự sụp đổ của hai tập đoàn thế

chấp lớn nhất nước Mỹ là Freddie Mac và Fannie Mae, sau đó lan rộng ra khắp

nước Mỹ và toàn thế giới, ảnh hưởng sâu rộng đến tất cả lĩnh vực kinh doanh,

gây hậu quả nghiêm trọng. Tỷ lệ lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá, chỉ số giá

tiêu dùng gia tăng dẫn đến xuất hiện tình trạng thiếu lương thực và các mặt hàng

thiết yếu, làm cho người nghèo, thiếu ăn gia tăng.

Trước cuộc khủng hoảng với quy mô rộng lớn như thế, chắc chắn nền kinh

tế Việt Nam – một nền kinh tế non trẻ vừa gia nhập WTO – không thể không bị

ảnh hưởng. Trong 3 tháng đầu năm 2008, với vị thế một nước vừa gia nhập

WTO, có nền chính trị ổn định trong khu vực, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài

liên tục tràn vào Việt Nam. Mở ra cơ hội phát triển cho Việt Nam, nhưng chúng

ta lại không có chính sách, cơ chế sử dụng vốn có hiệu quả, dẫn đến tình trạng

đầu tư tràn lan; và cũng từ tháng 03 năm 2008, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu đổi

chiều như: lạm phát tăng vọt lên 25%, nhập siêu vượt quá mức an toàn, thị

trường chứng khoán sụt giảm kỷ lục, bong bóng thị trường bất động sản bị vỡ,

chỉ số giá tiêu dùng của nhiều mặt hàng tăng cao, giá cả các mặt hàng như lương

thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, xăng dầu luôn tăng, có thời điểm giá xăng

dầu lên đến 19.000 đồng/lít. Khi đó Nhà nước đề ra các biện pháp nhằm hạn chế

lạm phát như: thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất cơ bản,… và đến những tháng cuối

năm, nhà nước phải “cung tiền”, kích thích tiêu dùng.

Chính sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu, cũng như

cuộc khủng hoảng của nền kinh tế Việt Nam đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Trong năm qua, các doanh

nghiệp Việt Nam luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, biến đổi liên tục.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 13: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 13 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Chẳng hạn như lãi suất cho vay, khi đó lãi suất cho vay ở những tháng đầu năm

lên đến 21%/năm nhưng vào những tháng cuối năm lại liên tục điều chỉnh theo

chiều hướng giảm, dao động khoảng 10%/năm. Để đối phó với tình hình kinh tế

phức tạp như thế, đòi hỏi các doanh nghiệp cần có những chính sách kinh doanh

phù hợp, cần biết được những gì đã và chưa đạt được, những lợi thế cũng như

những khó khăn của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải phân tích kết

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đề ra các chiến lược kinh

doanh có hiệu quả, đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế.

Nhận thức được tầm quan trọng đó nên tôi chọn đề tài: “Phân tích kết quả

hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần kho vận Mi ền Nam chi nhánh Cần

Thơ” để thực hiện luận văn tốt nghiệp cho mình.

1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn

1.1.2.1 Căn cứ khoa học

Bằng cách sử dụng phương pháp so sánh các đối tượng phân tích như doanh

thu, chi phí, lợi nhuận giữa các kỳ cho ta thấy được tình hình tăng giảm, cũng

như tốc độ tăng giảm của các đối tượng phân tích. Từ đó giúp nhà quản trị thấy

được tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh.

Chẳng hạn như khi chúng ta so sánh lợi nhuận của kỳ phân tích với kỳ gốc

cho chúng ta thấy sự tăng giảm, cũng như tốc độ tăng giảm của lợi nhuận. Một

doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả khi lợi nhuận qua các kỳ phân tích tăng

cũng như tốc độ tăng ổn định qua các kỳ.

Ngoài ra, thông qua sự phân tích các chỉ số tài chính, đặc biệt là các chỉ số

sinh lời có thể cho chúng ta biết về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Các chỉ số

sinh lời được các nhà quản trị, nhà đầu tư quan tâm, chúng là cơ sở đánh giá hiệu

quả hoạt động kinh doanh.

Chẳng hạn như chỉ số ROS (tỷ suất lợi nhuận/doanh thu). Tỷ số này phản

ánh cứ một đồng doanh thu sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Ngoài ra ta có

thể dùng tỷ số này để so sánh với tỷ số của các năm trước để thấy được sự phát

triển của doanh nghiệp. Hay chỉ số ROE (tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu), tỷ số

này cho chúng ta thấy một đồng vốn chủ sở hữu sẽ sinh ra bao nhiêu phần trăm

lợi nhuận.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 14: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 14 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta sẽ có cái nhìn

toàn diện về quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Qua đó

chúng ta có thể thấy những gì đạt được và chưa đạt được. Thấy được các nguồn

lực còn tiềm tàng, thấy được các thế mạnh cũng như các hạn chế của doanh

nghiệp. Từ đó mà các nhà quản trị có các chiến lược kinh doanh hiệu quả, phát

triển bền vững trong mọi điều kiện, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Hiện nay, môi trường kinh doanh rất phức tạp, luôn bị ảnh hưởng bởi nhiều

yếu tố. Do đó, kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản

trị nhận ra các nhân tố tác đọng trong quá trình kinh doanh từ đó có được các

quyết định quản trị đúng đắn, giúp cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.

Thực tế hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ, đối với một số doanh

nghiệp có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, công tác phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh thường không được các doanh nghiệp quan tâm thực hiện. Dẫn đến

các doanh nghiệp không thể nhận biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả

hoạt động kinh doanh, cũng như không thấy được những hạn chế cần được khắc

phục và những ưu điểm cần được phát huy. Từ đó doanh nghiệp sẽ khó khăn

trong việc đối phó với các biến đổi phức tạp của nền kinh tế, gây ảnh hưởng trực

tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp.

Riêng Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ

trong những năm qua không có đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

cũng như phía Chi nhánh cũng không thực hiện phân tích. Chính điều đó đã hạn

chế một phần nào sự phát triển của Chi nhánh trong thời gian vừa qua.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích và đánh giá kết quả hoạt động

kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2006 – 2008, qua đó nhận biết được các

nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh để đưa ra các giải pháp

nâng cao kết quả kinh doanh trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:

Để thực hiện dược mục tiêu chung, để tài đi vào các mục tiêu sau:

+ Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 15: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 15 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

+ Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số về tài chính để thấy rỏ hiệu

quả của Chi nhánh.

+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.

+ Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU H ỎI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định

- Chi nhánh hoạt động có hiệu quả.

- Giá bán tăng thì hiệu quả tăng.

- Khối lượng hàng hóa tăng thì hiệu quả hoạt động kinh doanh tăng.

- Chi phí thấp thì hiệu quả tăng.

1.3.2 Các câu hỏi nghiên cứu

- Doanh thu của Chi nhánh qua các năm trong giai đoạn 2006 - 2008? Tốc

độ tăng giảm doanh thu như thế nào?

- Tốc độ tăng giảm lợi nhuận như thế nào?

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Chi

nhánh? Nhân tố nào ảnh hưởng tích cực, nhân tố nào ảnh hưởng tiêu cực đến tình

hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN C ỨU

1.4.1 Không gian

Luận văn được thực hiện tại Công ty cổ phần Kho Vận Miền Nam chi

nhánh Cần Thơ.

1.4.2 Thời gian

Luận văn được thực hiện từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009

Số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu là số liệu giai đoạn 2006 - 2008.

1.4.3 Đối tượng nghiên cứu

Do hạn chế về thời gian nên việc nghiên cứu đề tài chỉ tập trung nghiên cứu

các vấn đề sau:

- Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm

trong giai đoạn 2006 - 2008.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.

- Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Chi nhánh.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 16: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 16 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Vì vậy, luận văn này còn nhiều thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến bổ

sung của quý thầy cô, ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần kho vận Miền Nam chi

nhánh Cần Thơ để luận văn được hoàn chỉnh hơn.

1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LI ỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN

CỨU.

- Nguyễn Như Anh, luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động kinh doanh

của công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang”. Bài viết phân tích về tình hình

kinh doanh của công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang. Nội dung đạt được

của bài viết là phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo của Công ty trong giai

đoạn 2004 – 2006. Cũng như phân tích tình hình tăng giảm và tốc độ tăng giảm

của doanh thu, chi phí, lợi nhuận và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh. Đề tài đã sử dụng phương pháp so sánh và thay thế

liên hoàn để phân tích.

- Bùi Trịnh Vân Anh, luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu hoạt động kinh

doanh tại công ty TNHH TM Quang Giàu”. Bài viết phân tích hiệu quả hoạt

động kinh doanh của công ty TNHH TM Quang Giàu trong giai đoạn 2004 –

2006. Kết quả đạt được của bài viết là tình hình kinh doanh sản phẩm sắt thép xi

măng của Công ty trong giai đoạn năm 2004 – 2006. Cũng như đã đề ra các giải

pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đề tài sử dụng phương

pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn trong bài phân tích.

- Nguyễn Quang Thu (2007), “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống Kê.

- Phan Đức Dũng (2008), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê.

- Bùi Văn Trịnh, Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh., tủ sách đại

học Cần Thơ.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 17: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 17 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh

2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh.

Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình sản xuất

kinh doanh, bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và

các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh

doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện

những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu

lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách. Để quản lý doanh

nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp không

những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách chính xác mà còn phải tích

cực tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh. Cùng với kế toán và các

khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ đắc lực để

quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.

2.1.1.2 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.

- Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản trị

thấy được những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Bất kể doanh nghiệp nào

cũng có thế mạnh riêng. Điều cần thiết là doanh nghiệp cần nhận ra và phát huy

đúng thời điểm thì hiệu quả mang lại trong kinh doanh sẽ rất cao.

- Qua phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị đánh giá

đúng thế mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. Trong quá trình phân tích

hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà phân tích thấy được các nhân tố nội tại

doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh. Cũng như thấy được

các hạn chế tại doanh nghiệp ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh. Từ

đó có được những chính sách kinh doanh hiệu quả nhằm phát huy thế mạnh và

hạn chế những điểm yếu của doanh nghiệp.

- Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy

được các nhân tố cả bên trong lẫn bên ngoài daonh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp,

gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 18: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 18 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

2.1.1.3 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh.

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh chính là quá trình kinh

doanh và kết quả kinh doanh – tức là những sự việc đã xảy ra; phân tích, mà mục

đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm

chúng đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.

Trong quá trình phân tích, các nhà quản trị sẽ phân tích các nhân tố nội tại

hay khách quan bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến các mặt của

hoạt động kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, con

người, trang thiết bị, cũng như sẽ phân tích các nhân tố bên ngoài trong các quá

trình như cung ứng đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Phân tích sự tác động của các

nhân tố đó như thế nào, đồng thời lượng hóa sự tác động cảu các nhân tố đến

hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phi, lợi nhuận và Báo cáo tài chính.

2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu.

Ta có hai khái niệm về doanh thu: doanh thu và doanh thu thuần.

Doanh thu: là toàn bộ doanh số thu được trong kỳ từ bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

Doanh thu thuần là phần doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu

như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Đây chính là

chỉ tiêu phản ánh tình hình doanh thu thực tế mà doanh nghiệp rất quan tâm.

Ngoài ra ta còn có khái niệm doanh thu từ hoạt động tài chính, đó là các

khoản thu nhập từ hoạt động tài chính gồm những hoạt động, khai thác, quản lý

và sử dụng vốn của doanh nghiêp nhằm tăng thu nhập, năng cao hiệu quả kinh

doanh

2.1.2.2 Khái niệm về chi phí.

Chi phí là thể hiện bằng tiền của tổng các hao phí về vật lực và nhân lực

trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh

doanh, các nhà quản trị đặc biệt quan tâm về chỉ tiêu chi phí. Vì chỉ tiêu này ảnh

hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh. Để sử

dụng hiệu quả chỉ tiêu chi phí phục vụ trong việc quản trị, phân tích hoạt động

kinh doanh, các nhà quản trị đã phân chia chi phí ra thành nhiều loại. Trong giới

hạn của quyển luận văn này, em chỉ trình bày một số loại chi phí phục vụ cho quá

trình phân tích.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 19: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 19 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Chi phí sản xuất đối với một doanh nghiệp sản xuất là tổng các chi phí

trong quá trình sản xuất một loại sản phẩm, hình thành nên giá thành của sản

phẩm đó. Nó bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực

tiếp, chi phí sản xuất chung.

Chi phí ngoài sản xuất, bao gồm:

Chi phí bán hàng là tổng các chi phi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản

phẩm hàng hóa dịch vụ như chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí

hoa hồng, chi phí vận chuyến, quảng cáo,…

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến việc tổ chức,

quản lý, điều hành trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm chi phí của

nhân viên văn phòng, chi phí mua các tài sản và khấu hao phục vụ cho văn

phòng,….

2.1.2.3 Khái niệm về lợi nhuận.

Lợi nhuận được tính theo công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí

Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận có mối quan hệ trực tiếp với

doanh thu và chi phí, lợi nhuận bằng doanh thu trừ đi chi phí đã bỏ ra. Lợi nhuận

của doanh nghiệp bao gồm các khoản lợi nhuận sau:

Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa

doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí

bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và trị giá vốn hàng

bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính.

Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận nằm ngoài danh mục hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp. Như: lợi nhuận từ thanh lý tài sản, lợi nhuận từ

việc thu tiền phạt vi phạm hợp đồng,…

2.1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn

diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn

phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của

doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 20: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 20 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Thông tin để lập nên các báo cáo tài chính chính là các thông tin trong quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp dữ liệu cho kế

toán. Bằng những phương pháp khoa học của mình, kế sẽ hình thành nên cáo

bảng báo cáo tài chính. Các bàng báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế

toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, thuyết

minh báo cáo tài chính.

- Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài

chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn

hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn gọi là báo cáo thu nhập

hay báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả

hoạt động kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một kỳ kế toán.

2.1.3 Nội dung phân tích

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh, nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:

* Phân tích tình hình kinh doanh

Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp chính là phân tích tình

hình doanh thu và chi phí trong kỳ phân tích. Thông qua bảng báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh cho chúng ta các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí của doanh

nghiệp trong kỳ phân tích.

Dựa vào đó các nhà phân tích đánh giá tình hình thực hiện doanh thu của

doanh nghiệp trong các kỳ phân tích, đã đạt được doanh thu theo kế hoạch đề ra

hay chưa, tăng hay giảm, tốc độ tăng giảm như thế nào. Tất cả các thông tin trên

giúp cho nhà quản trị thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

Về các khoản mục chi phí trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

giúp cho nhà quả trị nắm rõ tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp trong

các kỳ phân tích như thế nào, có vượt qua định mức chi phí hay không, có tiết

kiệm được khoản mục chi nào không, tình hình chi phí tăng giảm như thế nào,

cũng nhu tốc độ tăng giảm...? Từ những thông tin đó giúp cho các nhà phân tích

nắm được tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp từ đó có kế hoạch sử

dụng hợp lý chi phí nhằm năng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 21: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 21 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

* Phân tích tình hình lợi nhuận

Từ kết quả của việc phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận, nhà phân

tích tiếp tục đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận qua các kỳ phân tích, đánh giá

lợi nhuận có đạt được như kế hoạch đề ra hay không, lợi nhuận tăng hay giảm và

tốc độ tăng giảm như thế nào?

Thông qua việc đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận giúp cho nhà phân

tích nhận ra được tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, từ đó giúp các

nhà quản trị hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp.

* Phân tích kết quả kinh doanh qua các chỉ số tài chính

Việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các kỳ phân tích chỉ mới

đánh giá tương đối tình hình tăng giảm các khoản mục trong hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp chứ chưa thể đánh giá hết thực lực của một doanh

nghiệp. Bằng cách kết hợp các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh, các nhà phân tích có thể tính toán một số chỉ số tài

chính phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ thông qua

các tỷ số mới có thể giúp các nhà phân tích, nhà quản trị cả nhà đầu tư có cái

nhìn toàn diện về doanh nghiệp phân tích. Chẳng hạn như thông qua tỷ số ROS

giúp cho ta thấy được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ số này càng cao thì

càng tốt, điều đó chứng tỏ hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong quá trình phân tích có các chỉ số tài chính mà nhà quản trị, người đầu

tư cần quan tâm phân tích như:

- Các tỷ số về khả năng thanh toán.

- Các tỷ số về khả năng hoạt động.

- Các tỷ số về khả năng sinh lời.

* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

Nếu chỉ phân tích các nội dung trên chỉ mới giúp các nhà phân tích đánh giá

được tình hình thực hiện các chỉ tiêu cũng như tình hình tăng giảm và tốc độ tăng

giảm của các chỉ tiêu đó, chứ chưa hoàn toàn xác định được các nguyên nhân,

các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến kết quả đó.

Thông qua việc phân tích tác động của các nhân tố đến kết quả hoạt động

kinh doanh giúp cho nhà quản trị xác định được các nhân tố tích cực, thế mạnh

đồng thời cũng giúp các nhà phân tích nhận ra các hạn chế ảnh hưởng không tốt

đến kết quả kinh doanh. Từ đó giúp cho nhà quản trị đề ra các chiến lược kinh

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 22: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 22 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

doanh nhằm phát huy các nhân tố tích cực và hạn chế các nhân tố tiêu cực làm

hạn chế kết quả hoạt động kinh doanh.

Các nhân tố thường được quan tâm trong quá trình phân tích như: giá bán,

sản lượng, kết cấu sản phẩm, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

Xác định xem các nhân tố trên nhân tố nào làm lợi nhuận tăng, yếu tố nào làm lợi

nhuận giảm, để từ đó mà có chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm phát huy các

nhân tố tích cực hạn chế các nhân tố ảnh hưởng không tốt cho lợi nhuận.

Từ kết quả phân tích các nội dung trên cho ta thấy tình hình kinh doanh

thực tế của doanh nghiệp, tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh

nghiệp, cũng như cho ta thấy được thực lực của doanh nghiệp được phân tích qua

các tỷ số tài chính, thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh

doanh. Từ đó giúp cho nhà phân tích đưa ra các biện pháp nhằm phát huy các thế

mạnh đồng thời hạn chế các khuyết điểm còn tồn đọng trong doanh nghiệp từ đó

năng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

2.1.4 Tài liệu dùng để phân tích

Tài liệu thường được dùng phục vụ cho phân tích bao gồm:

- Các văn kiện của các cấp bộ Đảng, các nghị quyết, chỉ thị của các cấp và

các cơ quan quản lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Thông qua các văn bản trên có thể giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh

doanh phù hợp dưới tác động của môi trường kinh doanh. Đồng thời giúp doanh

nghiệp nắm bắt được chủ trương, chính sách của Nhà nước nhằm tận dụng cơ hội

phát triển.

- Các tài liệu kế hoạch, dự toán, định mức sản xuất kinh doanh. Thông qua

các bảng kế hoạch giúp chúng ta có thể phân tích tình hình thực hiện chi phí của

doanh nghiệp, từ đó kiểm soát được chi phí phát sinh nâng cao hiệu quả kinh

doanh của doanh nghiệp

- Các tài liệu, sổ sách hạch toán: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả

kinh doanh, …. Dựa vào các tài liệu đó giúp chúng ta đánh giá được tình hình

kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, so với kế hoạch đã hoàn thành chưa, nội

dung nào đã hoàn thành, nội dung nào chưa hoàn thành. Từ đó nhà phân tích có

thể đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Các biên bản hội nghị, các biên bản xử kiện có liên quan. Ý kiến của tập

thể lao động trong doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 23: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 23 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

2.1.5 Các chỉ số tài chính sử dụng để phân tích.

Phân tích báo cáo tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của

nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về mặt tài chính để

phục vụ cho mục đích của mình. Trong quá trình phân tích, các nhà phân tích tài

chính đã tính toán một số chỉ số tài chính chủ yếu để đo lường hiệu quả của

doanh nghiệp. Các chỉ số này có thể giúp cho các nhà phân tích có cái nhìn chính

xác về doanh nghiệp cần phân tích.

Trong quá trình phân tích, các phân tích sẽ khảo sát các mối liên hệ giữa

các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài chính dưới hình thức các tỷ số tài

chính, so sánh chúng với nhau và cho chúng ta thấy được lợi ích của chúng trong

việc đánh giá khả năng sinh lời và rủi ro của một công ty. Chẳng hạn, thông qua

các tỷ số sinh lợi, nhà phân tích có thể thấy hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp. Qua tỷ số thanh toán sẽ giúp các nhà đầu tư ra quyết định có nên đầu tư

vào doanh nghiệp hay không?

Các tỷ số tài chính khi đứng một mình cung cấp rất ít thông tin hoặc hầu hư

không có ý nghĩa. Chúng chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với nhau. Chính vì vầy

phương pháp phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu là phương pháp so sánh.

2.1.5.1 Các tỷ số thanh toán

- Tỷ số thanh toán hiện hành là một trong những thước đo khả năng thanh

toán của doanh nghiệp, được sử dụng rộng rãi trong phân tích.

Trong đó tài sản lưu động bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài

chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Nợ

ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn

đến hạn trả và các khoản phải trả khác.

Tỷ số Rc cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển thành

tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Đây là tỷ số đo lường

khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

- Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số được tính dựa trên những tài sản có thể

nhanh chóng chuyển thành tiền. Đó là tài sản lưu động trừ đi giá trị hàng tồn kho.

Đây là tỷ số thể hiện khả năng thực sự của doanh nghiệp.

Tài sản lưu động Tỷ số thanh toán hiện hành (Rc) = Nợ ngắn hạn

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 24: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 24 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

2.1.5.2 Tỷ số hoạt động

Tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để

năng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị cần phải biết những tài sản chưa dùng

hoặc không dùng, không tạo ra thu nhập vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách

sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi.

Kỳ thu ti ền bình quân

Chỉ số này cao hay thấp là tùy thuộc vào chính sách bán chịu của doanh

nghiệp. Nếu chỉ số này cao thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng,

ngược lại khi chỉ số này thấp thì sẽ làm giảm sức cạnh tranh dẫn đến doanh thu

giảm.

Vòng quay hàng tồn kho

Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá hiệu quả của doanh

nghiệp trong việc sử dụng hàng tồn kho như thế nào. Tùy theo đặc điểm của

ngành nghề kinh doanh mà có số vòng quay hàng tồn kho phù hợp.

2.1.5.3 Các tỷ số sinh lợi

- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): chỉ tiêu này được đo bằng công

thức

Là tỷ số đo lường lãi ròng có trong 1 đồng doanh thu thu được. Đây là chỉ

số phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc kiểm tra mức chi phí liên

quan đến doanh thu.

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) =

Nợ ngắn hạn

Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = (Ngày)

Doanh thu bình quân ngày

Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho

Lợi nhận Lợi nhuận trên doanh thu = (%) Doanh thu

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 25: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 25 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

- Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Là tỷ số đo lường hiệu quả sử

dụng và quản lý nguồn tài sản của một doanh nghiệp. Tỷ số này được tính theo

công thức sau:

- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đo lường hiệu quả sử dụng vốn

chủ sở hữu của một doanh nghiệp để tạo ra thu nhập và lãi cho các cổ đông, được

tính theo công thức

2.1.6 Phương pháp phân tích

2.1.6.1 Phương pháp so sánh

a. Khái niệm: là phương pháp phân tích chỉ tiêu dựa trên việc so sánh với

chỉ tiêu được chọn làm gốc. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong

phân tích hoạt động kinh doanh.

b. Nguyên tắc so sánh:

Lựa chọn chỉ tiêu gốc để so sánh. Tùy theo yêu cầu so sánh mà chọn chỉ

tiêu gốc cho phù hợp. Có thể là năm gốc, năm kế hoạch,…

Điều kiện so sánh: để phép so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu đem so sánh

phải đảm bảo tính chất so sánh được cả về không gian và thời gian.

Về thời gian: các chỉ tiêu phải trong cùng một thời gian hạch toán (tháng,

quý, năm) và phải đồng nhất trên cả ba mặt là cùng phản ánh nội dung kinh tế,

cùng phương pháp tính toán, cùng một đơn vị tính.

Về không gian: các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đổi về quy mô sản xuất.

c. Kỹ thuật so sánh: trong quá trình phân tích, các nhà phân tích thường

dùng các phương pháp so sánh sau: so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số

tương đối.

- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa chỉ tiêu của kỳ

phân tích và kỳ gốc. Kết quả của phép so sánh này biểu thị bằng khối lượng, quy

mô của hiện tượng kinh tế.

Lợi nhuận Lợi nhuận trên tài sản = (%) Tổng tài sản

Lợi nhuận Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = (%) Vốn chủ sở hữu

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 26: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 26 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ

phân tích với kỳ gốc. Kết quả của phép so sánh này cho thấy tốc độ tăng trưởng

của chỉ tiêu kinh tế.

2.1.6.2 Phương pháp thay thế liên hoàn

Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình tự

nhất định để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích

bằng cách cố định các nhân tồ khác trong mỗi lần thay thế.

Kỹ thuật phân tích

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hỉ tiêu phân tích qua công thức nhất

định. Công thức này gồm tích của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.

Các nhân tố phải sắp xếp theo trình tự nhất định. Nhân tố lượng xép trước, nhân

tố chất xếp sau, nhân tố chủ yếu trước nhân tố thứ yếu sau. Giả sử có chỉ tiêu

phân tích Q, ảnh hưởng bởi các nhân tố a, b, c.

- Xác định đối tượng phân tích bằng cách so sánh số thực hiện với kế

hoạch. Gọi Q1 = a1 x b1 x c1 là chỉ tiêu của kỳ phân tích. Q0 = a0 x b0 x c0 là chỉ

tiêu của kỳ kế hoạch. Khi đó ∆Q = Q1 - Q0 = a1 x b1 x c1 - a0 x b0 x c0 là đối

tượng cần phân tích.

- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng cần phân tích.

Thực hiện theo trình tự các bước thay thế.

Xác định mức độ ảnh của nhân tố a

∆a = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0

Xác định mức độ ảnh của nhân tố b

∆b = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0

Xác định mức độ ảnh của nhân tố c

∆c = a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0

Tổng hợp ∆Q = ∆a +∆b +∆c

2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong hoạt động sản

xuất kinh doanh

Phương pháp so sánh chỉ xác định mức tăng giảm cũng như tốc độ tăng

giảm của chỉ tiêu lợi nhuận. Để có thể đánh giá tác động của từng yếu tố đến lợi

nhuận ta có thể dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đánh giá với nội dung

như sau, gọi:

L: lợi nhuận, DT: doanh thu, GV: giá vốn.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 27: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 27 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

q: sản lượng.

p: giá bán, z: giá vốn

k: kết cấu khối lượng hàng hóa.

CBH, CQL: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

Khi đó lợi nhuận được tính thông qua các nhân tố như sau:

L = ( ) QLBH

n

iiiii CCzqpq −−−∑

=1

Và đối tượng phân tích là

∆L = L1 – L0

Trong đó 1 là kỳ phân tích, 0 là kỳ gốc.

- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:

Tỷ lệ doanh thu kỳ phân tích so với kỳ gốc

%100

101

101

xpq

pq

Tn

iii

n

iii

=

==

Khi đó

∆q = L0 x T – L0

- Mức độ ảnh hưởng nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm.

∆k = ( )( )[ ]∑=

∆−−−−−n

iiQLiBHiiii qCCzpqq

1000001

=∑=

−−−n

iiQLiiBHiiiii CqCqzqpq

101010101 )( - DT0 + GV0 + CBH0 + CQL0 - ∆ q

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm.

∆ p = ( )∑=

−4

1011

iiii ppq

- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá vốn đơn vị sản phẩm.

∆ z = ( )∑=

−4

1011

iiii zzq

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng

∆CBH = ( )∑=

−4

1011

iiBHiBHi CCq

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý

∆CQL = ( )∑=

−4

1011

iiQLiQLi CCq

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 28: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 28 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng.

∆L = ∆q + ∆k +∆ p - ∆ z - ∆CBH - ∆CQL

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Chủ yếu thu thập thông tin từ phòng kế toán, trên Internet để phục vụ cho

đề tài nghiên cứu.

- Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp các anh chị trong công ty.

- Thu thập số liệu thứ cấp: từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh… từ phòng kế toán.

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

Trong quá trình phân tích sử dụng chủ yếu 2 phương pháp: phương pháp so

sánh và phương pháp thay thế liên hoàn.

Kết quả của phương pháp so sánh cho chúng ta thấy tình hình biến động,

tốc độ tăng trưởng của đối tượng phân tích, từ đó có các biện pháp khắc phục

cũng như phát huy. Còn phương pháp thay thế liên hoàn giúp chúng ta thấy được

sự tác động của các nhân tố đến đối tượng phân tích.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 29: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 29 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY

CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI NHÁNH C ẦN THƠ

3.1 GIỚI THI ỆU CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI

NHÁNH CẦN THƠ.

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.

Ngày 14 tháng 10 năm 1975 Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam -Sotrans

mà tiền thân là Công ty Kho Vận Miền Nam (thuộc Bộ Thương Mại) được thành

lập. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là kho bãi cảng, giao nhận, vận

tải trong nước và quốc tế. Đến năm 1990, Công ty thành lập xí nghiệp hóa dầu

SOLUBE (trước khi cổ phần là Xí Nghiệp Kinh Doanh Thương Mại) và Xí

nghiệp Kho Vận Giao Nhận (trước khi cổ phần là Xí Nghiệp Dịch Vụ Vận Tải

Giao Nhận Kiểm Kiện). Từ đó Công ty còn cung cấp thêm sản phẩm xăng, dầu

nhớt ra thị trường với thương hiệu SOLUBE. Đến năm 1992, Công ty thành lập

Xí nghiệp Giao nhận Vận Tải Quốc Tế bắt đầu hoạt động với hệ thống đại lý trên

toàn thế giới. Đơn vị này chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận nội địa, dịch vụ vận

tải quốc tế đường biển và đường hàng không được đánh giá là mang lại hiệu quả

lớn cho Công ty. Đến năm 1993 thành lập thêm Chi Nhánh Công ty Kho Vận

Miền Nam tại Đồng Nai. Trên đà phát triển và mở rộng kinh doanh, Công ty đã

thành lập thêm các chi nhánh ở một số tỉnh: Chi nhánh Công ty Kho Vận Miền

Nam Tại Hà Nội (1995), Chi nhánh Công ty Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ

(2000). Ngày 18 tháng 12 năm 2006, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công

ty Cổ Phần với tên chính thức là Công ty Cổ phần Kho Vận Miền Nam. Và năm

2007 thành lập Trung tâm Du lịch và Dịch vụ Thương Mại Miền Nam (South

Travel)

Vào ngày 19/01/2000, Công ty Kho Vận Miền Nam – Trạm kinh doanh

thương mại và dịch vụ tại Cần Thơ được thành lập, với tên đầy đủ là:

Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại Cần Thơ.

Địa chỉ: 08 đường 3/2, P. Hưng Lợi. Q, Ninh Kiều. TP Cần Thơ

Người đứng đầu chi nhánh: Ông Hoàng Văn Đông.

3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Chi Nhánh Công ty là:

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 30: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 30 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

- Là đại lý kinh doanh xăng dầu.

- Mua bán dầu nhớt, hóa chất (Trừ hóa chất có tính độc hại mạnh).

- Mua bán vật tư, thiết bị vận tải kho hàng.

- Mua bán, sửa chữa tân trang các loại thùng phuy sắt – nhựa (trừ gia công

cơ khí, xí nghiệp, mạ điện).

- Kinh doanh kho bãi, xếp dỡ giao nhận hàng hóa, dịch vụ logistics, dịch vụ

hải quan.

Nhưng tình hình kinh doanh thực tế tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long

của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại Cần Thơ trong các năm

qua chỉ kinh doanh chủ yếu và có thể nói duy nhất là dầu nhớt SOLUBE.

3.1.3 Cơ cấu tổ chức.

Do đặc điểm chỉ là chi nhánh nên tổ chức của Chi nhánh Công ty đơn giản,

tất cả chỉ có 9 nhân viên.

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam

Tại Cần Thơ

Về cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại

Cần Thơ gồm có 1 Giám đốc chi nhánh, 1 Phó Giám đốc kiêm trưởng phòng

kinh doanh, 1 nhân viên kế toán, 1 thủ quỹ, 1 thủ kho và 4 nhân viên Sale.

Giám đốc Chi nhánh là người giám sát toàn bộ hoạt động của Chi nhánh,

điều hành tổng quát. Do không có phòng marketing nên Phó Giám đốc kiêm luôn

trưởng phòng kinh doanh và quản lý 4 nhân viên Sale. Về phòng kế toán chỉ có

một nhân viên kế toán tổng hợp thực hiện hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh, một nhân viên thũ quỹ thực hiện công việc quản lý quỹ tiền mặt và

tiền gởi ngân hàng.

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM TRƯỞNG PHÒNG KINH

DOANH

PHÒNG KẾ TOÁN

NHÂN VIÊN SALE

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 31: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 31 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh.

Trong các năm 2003, 2004, 2005 và 4 tháng đầu năm 2006, tốc độ tăng

trưởng toàn công ty ổn định, bình quân năm từ 15-20% về doanh số, từ 5-7% về

lợi nhuận, riêng năm 2005, doanh thu tăng 24,51% và lợi nhuận tăng 58,83% so

với năm trước do một số tài sản đã hết khấu hao, 4 tháng đầu năm 2006 kết quả

kinh doanh lỗ do hạch toán tài chính khi cổ phần hóa.

Ngành dịch vụ kho vận giao nhận tăng trưởng hàng năm trong khoảng 15-

20%, có lợi thế uy tín về thương hiệu, chất lượng dịch vụ v.v… chiếm thị phần

lớn tại các phân khúc: giao nhận hàng dự án, giao nhận và bảo quản hàng thức ăn

gia súc, phân bón, thị trường mua bán cước (dịch vụ đại lý vận tải đường biển,

đường hàng không) cũng có bước phát triển khởi sắc. Trong 3 năm 2003 -2005,

dịch vụ này chiếm tỷ trọng bình quân 40,63% doanh số và 56,71% lợi nhuận toàn

Công ty.

Sau khi cổ phần hóa, Công ty đã đề ra mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm

2007 là 7,5 tỷ và 7,8 tỷ cho năm 2008. Nhưng thực tế lợi nhuận trước thuế của

Công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch, năm 2007 lợi nhuận trước thuế của Công

ty là 25,19 tỷ và năm 2008 là 23 tỷ, vượt rất xa kế hoạch đã đề ra.

Riêng về Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ,

trong các năm qua tình hình kinh doanh chủ yếu là phân phối lại sản phẩm dầu

nhớt với thương hiệu SOLUBE của Xí Nghiệp Hóa Dầu SOLUBE cho các đại lý

cũng như khách hàng khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 32: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 32 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

%

- 52

,04

-52,

65 6

2008

/200

7

Số t

iền

-21.

176.

983.

639

-21.

202.

784.

389

25.8

00.7

50

% 20

19,9

8

21,5

7

Chê

nh lệ

ch

2007

/200

6

Số t

ìền

6.78

2.86

7.67

5

6.70

6.60

2.12

3

76.2

65.5

52

2008

19.5

20.5

75.2

07

19.0

65.0

15.9

58

455.

559.

069

2007

40.6

97.5

58.6

66

40.2

67.8

00.3

47

429.

758.

319

Năm

2006

33.9

14.6

90.9

91

33.5

61.1

98.2

24

353.

492.

767

Chỉ

tiêu

Doa

nh th

u

Tổn

g ch

i phí

Lợi n

huận

Bản

g 1:

TÌN

H H

ÌNH

KẾ

T Q

UẢ

KIN

H D

OA

NH

GIA

I Đ

OẠ

N 2

006

-200

8 Đ

VT

: đồn

g

(Ng

uồn

: P

ng

kế t

n)

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 33: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 33 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Nhìn chung thông qua bảng 1 cho ta thấy doanh thu của Chi nhánh trong

giai đoạn năm 2006 – 2008 có sự biến đổi phức tạp. Năm 2007 doanh thu tăng

thêm 20% so với năm 2006, nhưng đến năm 2008 doanh thu lại đổi chiều và sụt

giảm, giảm đến 52,04% so với năm 2007. Mặc dầu tình hình tăng giảm doanh thu

như thế, nhưng lợi nhuận của Chi nhánh đều tăng qua các năm, lợi nhuận năm

2007 tăng 20% so với năm 2006 và lợi nhuận trước thuế năm 2008 tăng 6% so

với năm 2007. Tuy doanh thu năm 2008 so với năm 2007 giảm đến 52,04%,

nhưng lợi nhuận năm 2008 vẫn tăng so với năm 2007, mặc dù tốc độ tăng thấp

hơn năm 2007, điều đó chứng tỏ Chi nhánh đã kiểm soát tốt các khoản chi phí,

giá bán sản phẩm tăng đã làm cho lợi nhuận tăng trong điều kiện doanh thu giảm.

Cụ thể chi phí năm 2008 giảm 52,65% so với năm 2007 trong khi đó doanh thu

năm 2008 chỉ giảm 52,04% so với năm 2007, do tỷ lệ giảm của chi phí lớn hơn tỷ

lệ giảm của doanh thu nên lợi nhuận của Chi nhánh vẫn tăng.

3.1.4.1 Thuận lợi:

- Là Công ty có lịch sử hình thành trong thời kỳ đổi mới, hoạt động nhiều

năm trong lĩnh vực kho bãi giao nhận, nên có thị trường phát triển ổn định, tạo

dựng được uy tín với một số khách hàng truyền thống.

- Với chất lượng uy tín của sản phẩm dầu nhớt đã tạo nên sự tín nhiệm của

khách hàng, làm cho thị trường ngày càng mở rộng.

- Công ty có sự đoàn kết nhất trí giữa ban giám đốc và tập thể cán bộ công

nhân viên.

3.1.4.2 Khó khăn

- Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong những tháng

đầu năm 2008, giá dầu thô tăng cao, làm cho nguồn hàng sáu đầu năm 2008

không ổn định, thiếu hàng nhiều nhất vào quý II.

- Vùng đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu tiêu thụ sản phẩm dầu nhớt công

nghiệp.

- Giá cả luôn biến đổi cộng thêm nguồn cung không ổn định, khan hiếm

làm cho tình hình kinh doanh thêm khó khăn, ảnh hưởng đến doanh thu.

- Sản phẩm nhớt phuy và can tiêu thụ giảm rất nhiều do giá cả biến động

nhiều, lại không cạnh tranh các hãng nhớt giá rẻ khác.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 34: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 34 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

3.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

3.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008

Bảng 2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH GIAI ĐOẠN

2006-2008

ĐVT: đồng

Chỉ tiêu 2006 2007 2008

Doanh thu thuần từ

bán hàng 33.912.196.385 40.694.635.663 19.518.935.933

Giá vốn hàng bán 32.339.464.654 38.803.517.584 17.924.478.609

Lãi gộp 1.572.731.731 1.891.118.079 1.594.457.324

Doanh thu hoạt

động tài chính 1.806.859 2.132.094 1.639.094

Chi phí tài chính - - -

Chi phí bán hàng 859.698.266 1.053.922.177 615.092.293

Chi phí quản lý

doanh nghiệp 361.440.468 409.646.783 525.445.056

Lợi nhuận thuần 353.399.856 429.681.213 455.559.069

Thu nhập khác 687.747 790.909 -

Chi phí khác 594.836 713.803 -

Lợi nhuận khác 92.911 77.106 -

Lãi thực hiện nộp

Công ty 353.492.767 429.758.319 455.559.069

(Nguồn: Phòng kế toán)

Do đặc điểm, tình hình kinh doanh ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long,

sản phẩm tiêu thụ của Chi nhánh trong các năm qua chủ yếu là dầu nhớt thương

hiệu SOLUBE. Còn về khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, nguồn thu chủ

yếu của Chi nhánh là lãi tiền gởi tại ngân hàng và hầu như không phát sinh chi

phí tài chính. Về nguồn thu nhập khác cũng như chi phí khác của Chi nhánh chủ

yếu là từ hoạt động thanh lý tài sản.

Thông qua bảng 2 đã khái quát toàn bộ tình hình kinh doanh của Chi nhánh

trong giai đoạn 2006 – 2008. Năm 2007 doanh thu bán hàng, doanh thu từ hoạt

động tài chính tăng so với năm 2006 nhưng đến năm 2008 các khoản doanh thu

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 35: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 35 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

trên đều giảm khi so với năm 2007, điều đó đồng nghĩa với giá vốn hàng bán và

chi chi phí bán hàng cũng tăng giảm tương tự. Tình hình tăng giảm như vậy là do

nhu cầu sử dụng dầu nhớt năm 2007 ở các địa phương khu vực đồng bằng sông

Cửu Long phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng tăng cao. Nhưng đến năm

2008, do ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và tình trạng

lạm phát ở Việt Nam đã làm cho tình hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn, số

lượng sản phẩm tiêu thụ giảm đáng kể.

Riêng khoảng mục chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn tăng đều qua các năm

cho dù năm 2008 doanh thu đã giảm. Chính sự liên tục tăng khoản mục chi phí

quản lý doanh nghiệp đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của Chi nhánh trong tình hình

kinh tế khó khăn của năm 2008.

Dưới tác động của các nhân tố trên, lợi nhuận của Chi nhánh vẫn tăng đều

qua các năm, điều đó cho ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh trong giai

đoạn 2006 – 2008 vẫn ổn định và phát triển, thị trường ngày càng mở rộng.

3.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh

3.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng và các khoản thu nhập

Do điều kiện kinh doanh của Chi Nhánh Công ty nên doanh thu từ hàng bán

trong các năm qua chủ yếu là doanh thu từ mặt hàng nhớt SOLUBE của Công ty.

Còn thu nhập khác chủ yếu là từ hoạt động thanh lý tài sản, về phần thu nhập

hoạt động tài chính chủ yếu là phần tiền lãi gởi ngân hàng.

Từ số liệu phòng kế toán ta có bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và các

khoản thu nhập khác giai đoạn 2006 – 2008:

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 36: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 36 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

%

- 52

,04

-100

- 23

,12

- 52

,04

2008

/200

7

Số t

iền

-21.

175

.699

.73

0

-790

.90

9

- 49

3.0

00

-21.

176

.983

.63

9

% 20

15

18

20

Chê

nh lệ

ch

2007

/200

6

Số t

ìền

6.7

82.

439

.278

103

.162

325

.235

6.7

82.

687

.675

200

8

19.

518

.935

.93

3

- 1.63

9.0

94

19.

520

.575

.02

7

2007

40.6

94.6

35.

663

790.

909

2.1

32.

094

40.6

97.5

58.

666

Năm

200

6

33.

912

.196

.385

687

.747

1.8

06.8

59

33.

914

.690

.991

Chỉ

tiêu

Doa

nh th

u từ

bán

hàng

Thu

nhập

khá

c

Thu

nhập

từ

hoạ

t

động

tài c

hính

Tổn

g

Bản

g 3:

BẢ

NG

TỔ

NG

HỢ

P D

OA

NH

TH

U B

ÁN

NG

C K

HO

ẢN

TH

U N

HẬ

P G

IAI Đ

OẠ

N 2

006

– 20

08

ĐV

T: đồn

g

(Nguồn

: P

hòn

g kế

toán

)

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 37: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 37 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Từ bảng 3, ta thấy tình hình thực hiện doanh thu của Chi nhánh Công ty

biến đổi rất phức tạp. Năm 2007 các loại doanh thu điều tăng nhưng đến năm

2008 lại giảm rất nhanh. Cụ thể năm 2007 doanh thu từ bán hàng tăng

6.782.439.278 đồng so với năm 2006 tăng từ 33.912.196.385 tăng lên

40.694.635.663 ứng với mức tăng trưởng 20% so với năm 2006, thu nhập khác

tăng 103.162 đồng tăng từ 687.747 đồng lên 790.909 đồng tức là tăng 15% so

với năm 2006, thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 325.235 đồng tương ứng với

mức tăng 18% so với năm 2006.

Nhưng đến năm 2008, tình hình thực hiện các loại doanh thu đều giảm. Về

doanh thu bán hàng đã giảm 21.175.699.730 đồng tức giảm 52,04% so với năm

2007, còn thu nhập khác giảm 100%, khi đó thu nhập khác ở năm 2008 bằng

không. Về thu nhập từ hoạt động tài chính đã giảm 493.000 đồng, tức giảm

23,12% so với năm 2007.

Nhìn chung tổng doanh thu năm 2007 đã tăng thêm 20% tức là tăng thêm

6.782.867.675 đồng so với năm 2006. Và đến năm 2008 doanh thu đã giảm trên

52,04% so với năm 2007, khi đó doanh thu giảm 21.176.986.639 đồng.

Có thể giải thích cho sự tăng giảm đó là do bị ảnh hưởng của tình hình kinh

tế Việt Nam và cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Tình hình kinh tế Việt Nam

năm 2007 phát triển tốt, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam luôn

tăng; đời sống, thu nhập của người dân ngày càng nâng cao. Chính những điều

đó làm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao từ đó kích thích sản

xuất phát triển làm cho nhu cầu nguyên nhiên liệu xăng dầu phục cho sản xuất ở

các khu công nghiệp cũng như ở bộ phận tiêu dùng tăng, đã làm cho sản lượng

tiêu thụ của Chi nhánh tăng thêm nên tất yếu doanh thu sẽ tăng theo. Năm 2008,

nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, đi vào thời kỳ suy thoái toàn cầu, nền kinh

tế Việt Nam khi đó cũng bị ảnh hưởng trầm trọng. Những tháng đầu 2008, nền

kinh tế Việt Nam đối mặt với lạm phát tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng luôn tăng

cao qua các tháng đặc biệt ở các mặt hàng lương thực, thực phẩm, xăng dầu…

Tất yếu người dân sẽ giảm chi tiêu, tiết kiệm trong thời kỳ khủng hoảng dẫn đến

tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, doanh nghiệp sẽ

giảm, hạn chế năng suất sản xuất, làm cho nhu cầu xăng dầu nguyên nhiên liệu

phục vụ cho sản xuất giảm, dẫn đến lượng hàng bán ra của Chi nhánh giảm kết

quả doanh thu sẽ giảm theo.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 38: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 38 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

a. Phân tích tình hình doanh thu bán hàng.

Như đã trình bày ở các nội dung trên, hoạt động đem lại doanh thu cho Chi

nhánh chủ yếu là kinh doanh sản phẩm dầu nhớt SOLUBE. Sản phẩm dầu nhớt

SOLUBE gồm nhiều loại như: dầu công nghiệp với sản phẩm chủ lực là

INDURA 220, dầu động cơ với sản phảm chính là SOLUBE HD 40, dầu thủy lực

là sản phẩm SOLUBE H32, và dầu nhớt xe máy với thương hiệu là WIN. Trong

các sản phẩm đó thì dầu công nghiệp và dầu động cơ là hai sản phẩm chủ lực,

chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu, mỗi sản phẩm chiếm tỷ lệ trên 30% trong

tổng doanh thu bán hàng của Chi nhánh qua các năm.

Dầu công nghiệp (DCN) thường được dùng trong các hệ thống, máy nén

lạnh, bôi trơn các máy công cụ, hệ thống thủy lực, cụm bánh răng, các ổ trượt,

tua bin hơi nước và tua bin khí ….

Dầu động cơ (DDC) được khuyến cáo sử dụng cho động cơ diesel – xăng

sử dụng thích hợp cho thuyền đánh cá, các loại máy móc nông lâm ngư nghiệp,

các loại máy phát điện nhỏ. Thích hợp cho các loại xà lan, máy kéo, phương tiện

vận tải sông hay các nông cụ sử dụng dầu diesel.

Dầu thủy lực (DTL) với độ nhớt thích hợp dùng cho các hệ thống bôi trơn

công nghiệp, sử dụng cho các hệ thống tuần hoàn công nghiệp

Dầu nhớt xe máy (DXM) là loại dầu bôi trơn dùng cho các động cơ xe

máy, moto bốn thì.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 39: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 39 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

%

-47

,11

-55

,33

43,6

7

55,1

0

-52

,04

Chê

nh lệ

ch 0

8/0

7

Số t

iền

-6.3

16

.769

.398

-11

.63

1.55

2.4

86

-85

5.6

61

.864

-2.3

71

.715

.982

-21

.175

.699

.730

%

17,6

4

21,6

4

16,7

3

21,1

2

20

Chê

nh lệ

ch 0

7/06

Số t

ìền

2.0

10.7

02.

093

3.7

40.2

33.

189

28

0.8

95.

120

75

0.6

08.

876

6.7

82.4

39.

278

Tỷ

trọn

g

%

36,3

3

48,1

1

5,6

6

9,9

0

100

Năm

200

8

Do

anh

thu

7.0

91.

821.

900

9.3

90.

335.

981

1.1

03.

886.

977

1.9

32.

891.

075

19.5

18.

935.

933

Tỷ

trọn

g

%

32,

95

51,

66

4,8

2

10,

58

100

Năm

200

7

Do

anh

thu

13.

408.

591

.298

21.

021.

888

.467

1.95

9.54

8.8

41

4.30

4.60

7.0

57

40.

694.

635

.663

Tỷ

trọn

g

%

33,

61

50,

96

4,95

10,

48

100

Năm

200

6

Do

anh

thu

11

.39

7.8

89.2

05

17

.28

1.6

55.2

78

1.6

78

.653

.721

3.5

53

.998

.181

33

.91

2.1

96.3

85

Tên

sản

phẩm

DC

N

DD

C

DT

L

DX

M

Tổn

g

S

T

T

1

2

3

4

Bản

g 4:

TÌN

H H

ÌNH

DO

AN

H T

HU

N H

ÀN

G T

HE

O C

Ơ CẤ

U M

ẶT

NG

GIA

I Đ

OẠ

N 2

006

– 20

08

ĐV

T: đồn

g

(Nguồn

: P

hòn

g kế

to

án)

Chú

thíc

h: D

CN

: dầu

côn

g ng

hiệp

, D

DC

: dầu

độn

g cơ

, D

TL

: dầu

thủ

y lự

c, D

XM

: dầu

xe

máy

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 40: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 40 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Trong các sản phẩm nói trên thì ta thấy dầu công nghiệp cũng như dầu động

cơ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu qua các năm. Do đặc điểm kinh

doanh của Chi nhánh ở thị trường đồng bằng sông Cửu Long, phân khúc thị

trường mà Chi nhánh nhắm đến là các khu công nghiệp, các phương tiện vận tải

đường sông, biển ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long cho nên hai sản phẩm dầu

công nghiệp, dầu động cơ luôn chiếm tỷ trọng cao trên tổng doanh thu của Chi

nhánh.

Năm 2006, sản lượng sản phẩm của Chi nhánh tiêu thụ nhiều nhất là dầu

động cơ, dầu công nghiệp, tỷ trọng doanh thu dầu động cơ chiếm 50,96%, dầu

công nghiệp chiếm 33,61%, còn lại dầu thủy lực chiếm 4,95% và dầu nhớt xe

máy chiếm 10,48% tổng doanh thu.

Đến năm 2007, dầu công nghiệp và dầu động cơ vẫn chiếm tỷ trọng cao

trên tổng doanh thu, dầu công nghiệp và dầu động cơ lần lượt chiếm 32,95% và

51,66% trên tổng doanh thu bán hàng, còn dầu thủy lực và dầu xe máy lần lượt

chiếm tỷ trọng 4,82% và 10,58%. Khi đó so với năm 2006 doanh thu dầu công

nghiệp tăng 2.010.702.092 đồng tăng tương ứng với tỷ lệ 17,64%; doanh thu dầu

động cơ tăng 3.740.233.189 đồng tăng với tỷ lệ 21,64%; doanh thu dầu thủy lực

tăng 280.895.120 đồng ứng với tỷ lệ 16,73%; và dầu xe máy tăng 750.608.875

đồng ứng với tỷ lệ 21,12%. Nhìn chung doanh thu tất cả các mặt hàng sản phẩm

đều tăng, sự tăng này chứng tỏ thị trường dầu nhớt của Chi nhánh Công ty tại

khu vực đồng bằng sông Cửu Long đang tăng và phát triển, điều này phù hợp với

tình hình kinh tế Việt Nam trong năm 2007.

Nhưng đến năm 2008, do ảnh hưởng chung của nền kinh tế, doanh thu của

Chi nhánh Công ty ở tất cả các mặt hàng sản phẩm đều sụt giảm. Cụ thể, dầu

công nghiệp đã giảm 6.316.769.398 đồng ứng với mức sụt giảm 47,11%; dầu

động cơ thì giảm 11.631.552.486 đồng tương ứng mức giảm 55,33% so với năm

2007. Còn dầu thủy lực giảm 855.661.864 đồng ứng với mức giảm 43,67% và

dầu nhớt xe máy giảm 2.371.715.981 đồng với mức giảm 55,10%. Sự sụt giảm

này do bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế của đất nước lúc bấy giờ, do tình hình

lạm phát ở những tháng đầu năm 2008, tình hình kinh doanh sản xuất của tất cả

các doanh doanh nghiệp đều sụt giảm. Một số doanh nghiệp giảm năng suất, một

số doanh nghiệp phải phá sản đã làm cho tình hình tiêu thụ xăng dầu nguyên

nhiên liệu phục vụ sản xuất sụt giảm. Ngoài ra, do giá cả xăng dầu những tháng

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 41: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 41 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

đầu năm tăng cao đã làm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân giảm đã làm cho

sản lượng dầu xe máy tiêu thụ giảm.

b. Phân tích tình hình thu nhập tài chính và thu nhập khác.

Dựa vào số liệu từ phòng kế toán ta có bảng tổng kết thu nhập tài chính và

thu nhập khác của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008

Bảng 5: TÌNH HÌNH THU NH ẬP TÀI CHÍNH VÀ THU NH ẬP KHÁC

GIAI ĐOẠN 2006 – 2008

ĐVT: Đồng

2007/2006 2008/2007 S

T

T

Chỉ tiêu 2006 2007 2008

Số tiền % Số tiền %

Thu nhập

tài chính 1.806.859 2.132.094 1.639.094 325.235 18 -493.000 -23,12

1

Thu lãi

ngân hàng 1.806.859 2.132.094 1.639.094 325.235 18 -493.000 -23,12

Thu nhập

khác 687.747 790.909 - 103.162 15 -790.909 -100

2

Thanh lý

tài sản 687.747 790.909 - 103.162 15 -790.909 -100

3 Tổng 2.494.606 2.923.003 1.639.094 428.397 17,17 -1.283.909 -43,92

(Nguồn: Phòng kế toán)

Do quy mô hoạt động của Chi nhánh Công ty tương đối nhỏ, hoạt động chủ

yếu là nhập kho dầu sản phẩm dầu nhớt của Xí nghiệp Hóa Dầu SOLUBE sau đó

phân phối lại cho thị trường khu vực đồng bằng sông Cửu Long, còn nhà kho thì

Chi nhánh thuê ngoài. Chính mô hình hoạt động kinh doanh gọn nhẹ như thế nên

các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của Chi nhánh chiếm

tỷ trọng rất ít trong toàn bộ doanh thu của Chi nhánh Công ty. Về thu nhập từ

hoạt động tài chính của Chi nhánh chủ yếu là tiền lãi gởi ngân hàng, vì vậy nó

phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh doanh của Chi nhánh và lượng tiền gởi

ngân hàng của Chi nhánh, còn thu nhập từ hoạt động khác của Chi nhánh là phần

thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản. Nhưng do với quy mô nhỏ gọn, nhà kho,

văn phòng thuê mướn cho nên phần thu nhập này cũng không đáng kể.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 42: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 42 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Theo bảng 5, thu nhập từ hoạt động tài chính của Chi nhánh năm 2007 tăng

thêm 325.235 đồng ứng với tỷ lệ 18% so vời năm 2006. Sự tăng này là do tình

hình kinh doanh năm 2007 tốt hơn năm 2006, doanh thu năm 2007 cao hơn năm

2006 làm cho lượng tiền gởi tại ngân hàng của Chi nhánh tăng hơn so với năm

2006, điều đó làm cho thu nhập từ tiền lãi năm 2007 tăng thêm.

Đến năm 2008, do tình hình kinh doanh gặp khó khăn hơn, doanh thu sụt

giảm, lãi suất ngân hàng biến động phức tạp đã làm cho thu nhập từ tiền lãi của

Chi nhánh giảm so với năm 2007. Thu nhập từ hoạt động tài chính năm 2008 đã

giảm đi 493.000 đồng ứng với tỷ lệ 23,12% so với năm 2007.

Về thu nhập từ hoạt động khác, trong năm 2007 thu nhập từ hoạt động thanh

lý tài sản đạt 790.909 đồng tăng 103.162 đồng tương ứng với mức tăng 15% so

với năm 2006. Đến năm 2008 thì khoản thu nhập này không xảy ra và khoản thu

này bằng 0.

Xét về tổng thu nhập của hai khoản thu nhập trên thì năm 2007 tổng thu

nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác đạt 2.923.003 đồng tăng thêm

428.397 đồng tương ứng với mức tăng 17,17% so với năm 2006. Nhưng đến năm

2008 thì tổng thu nhập này đã giảm đến 43,92% tương ứng với mức giảm tuyệt

đối 1.283.909 đồng so với năm 2007.

3.2.2.2 Phân tích tình hình chi phí.

a. Phân tích tình hình chi phí kinh doanh

Thông qua số liệu, sổ sách của phòng kế toán, ta có bảng tổng hợp các loại

chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 của Chi

nhánh Công ty như sau:

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 43: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 43 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

%

-53,

81

-41,

64

6,3

7

-35,

24

321,

12

40,

66

155,

47

-100

-60,

13

2008

/200

7

Số t

iền

-20.

879.

038.

975

-438

.829

.884

10.

256

.782

-77.

015

.604

22.

773

.085

5.08

3.5

61

93.

460

.387

-34

0.58

0.4

37

-15

2.80

7.6

58

%

19,9

9

22,5

9

39,2

9

20,

66

36,

12

24,

79

19,

76

20,

42

18,

32

Chê

nh lệ

ch

2007

/200

6

Số t

ìền

6.46

4.05

2.93

0

194.

223.

911

45.3

93.

861

37.4

28.3

62

1.8

81.9

73

2.4

83.6

79

9.9

18.8

42

57.7

63.4

06

39.3

53.7

88

2008

17.9

24.4

78.6

09

615.

092.

293

171

.198

.65

4

141

.55

4.5

67

29.8

64

.92

4

17.5

85

.63

8

153

.57

3.4

37

-

101

.31

5.0

73

2007

38.8

03.5

17.5

84

1.05

3.9

22.1

77

160

.941

.87

2

218

.57

0.1

71

7.0

91

.83

9

12.5

02

.07

7

60.1

13

.05

0

340

.58

0.4

37

254

.12

2.7

31

Năm

2006

32.3

39.4

64.6

54

859.

698.

266

115

.54

8.01

1

181

.14

1.8

09

5.2

09

.86

6

10.0

18

.39

8

50.1

94

.20

8

282

.81

7.0

31

214

.76

8.9

43

Chỉ

tiêu

Giá

vốn

ng b

án

Chi

phí

bán

ng

Lươ

ng n

hân

viê

n b

án h

àng

Ch

i ph

í vận

chu

yển

, b

ôc

xếp

Ch

i ph

í sửa

chữ

a thườn

g

xuyê

n

Ch

i ph

í côn

g cụ

dụn

g cụ

Ch

i ph

í NV

L, n

hiê

n liệ

u

Ch

i ph

í quả

ng c

áo, k

huyến

mãi

Ch

i ph

í kh

ác

S T T

1 2

Bản

g 6:

TÌN

H H

ÌNH

CH

I PH

Í SẢ

N X

UẤ

T K

INH

DO

AN

H G

IAI Đ

OẠ

N 2

006

– 20

08

ĐV

T: đồ

ng

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 44: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 44 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

%

28,2

7

32,9

7

-10

0

25,6

2

39,6

8

1,9

6

0

-52,

65

2008

/200

7

Số t

iền

115.

798.

273

95.5

01.6

01

-11

.687

.50

3

15.9

60.3

64

15.9

29.3

18

94.4

93

0

-21.

202

.070

.586

%

13,3

4

11,4

3

5,5

7

18,6

3

21,8

2

23,0

6

0

19,9

8

Chê

nh lệ

ch

2007

/200

6

Số t

ìền

48.2

06.3

15

29.

712

.346

616.

651

9.78

2.8

49

7.19

0.9

09

903.

560

0

6.70

6.48

0.15

6

200

8

525.

445.

056

385

.196

.97

1

-

78.2

57.4

60

56.0

74.7

74

4.9

15.8

51

1.0

00.0

00

19.0

65.0

15.9

58

200

7

409.

646.

783

289.

695

.370

11.

687

.503

62.

297

.096

40.

145

.456

4.8

21.3

58

1.0

00.0

00

40.2

67.0

86.5

44

Năm

200

6

361.

440.

468

259.

983

.024

11.

070

.852

52.

514

.247

32.

954

.547

3.9

17.7

98

1.0

00.0

00

33.5

60.6

03.3

88

Chỉ

tiêu

Chi

phí

quả

n lý

doa

nh

nghiệp

Lươn

g n

hân

viê

n q

uản lý

Ch

i ph

í khấ

u h

ao tà

i sản

cố địn

h

Ch

i ph

í điệ

n t

hoại

, điệ

n,

nước

Ch

i ph

í th

nhà,

kh

o

Lệ

ph

í gi

ao

thôn

g, bả

o

hiể

m x

e

Th

uế m

ôn

bài

Tổn

g c

hi p

S T T

3

(Ngu

ồn:

phòn

g kế

tóa

n)

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 45: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 45 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Chi phí là chỉ tiêu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng

trực tiếp đến lợi nhuận. Điều đó giải thích vì sao các nhà quản trị luôn quan tâm,

đánh giá tình hình thực hiện chi phí, và phân tích chúng. Việc tăng, giảm chi phí

sẽ làm cho lợi nhuận giảm hoặc tăng theo, nên muốn tăng lợi nhuận, trước tiên

nhà quản trị cần nắm rõ kiểm soát và giảm các khoản chi phí đến mức thấp nhất

có thể, và hạn chế tối thiểu việc tăng chi phí không cần thiết.

* Giá vốn hàng bán.

Tuy công ty có thành lập xí nghiệp hóa dầu SOLUBE, nhưng ở Chi nhánh

Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam tại Cần Thơ lại không có cơ sở sản xuất,

chỉ nhập hàng và sau phân phối lại ở thị trường khu vực đồng bằng sông Cửu

Long, cho nên hoạt động kinh doanh Chi nhánh tương tự như Công ty thương

mại, nên chi phí giá vốn hàng bán ở đây chính là giá hàng hóa nhập kho từ Xí

Nghiệp Hóa Dầu SOBULE cộng với chi phí vận chuyển vào kho của Chi nhánh.

Qua bảng 6, ta thấy giá vốn hàng bán cũng biến động phức tạp. Năm 2007,

giá vốn hàng bán tăng 6.464.052.930 đồng tức tăng 19,99% so với năm 2006, sự

gia tăng này chính là do số lượng sản phẩm bán ra tăng. Còn năm 2008 giá vốn

đã giảm đi rất nhiều, giảm 20.879.038.975 đồng tức giảm 53,81% so với năm

2007. Việc giảm giá vốn hàng bán như trên không hoàn toàn do cải tiến kỹ thuật,

giảm chi phí mà việc giảm giá vốn là do sản lượng bán ra đã giảm do ảnh hưởng

từ lạm phát những tháng đầu năm 2008 ở Việt Nam.

* Chi phí bán hàng

Về chi phí bán hàng qua các năm cũng biến động như các khoản mục giá

vốn hàng bán. Chi phí bán hàng năm 2007 đã tăng 194.223.911 đồng ứng với tốc

độ phát triển 22,59% so với năm 2006. Trong đó các khoản mục chi phí như: chi

phí vận chuyển bốc xếp, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí công cụ dụng cụ,

chi phí quảng cáo khuyến mãi và chi phí khác đồng loại đều tăng. Sự tăng này là

do số lượng sản phẩm bán trong năm 2007 tăng hơn so với năm 2006, chính điều

đó làm cho các khoản mục chi phí đều tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng của các khoản

mục chi phí trên tăng không đồng đều, tăng cao nhất là chi phí lương nhân viên

bán hàng tăng đến 45.393.861 đồng với tỷ lệ tăng 39,29% so với năm 2007. Việc

tăng chi phí là do trong năm 2007, tình hình tiêu thụ khả quan, sản lượng bán ra

tăng, và để khuyến khích nhân viên làm việc Chi nhánh đã cơ cấu lại mức lương,

tăng thêm lương nhân viên. Bên cạnh đó lượng nhân viên bán hàng đã tăng thêm

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 46: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 46 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

1 người từ 4 người năm 2006 đã tăng lên 5 người vào năm 2007. Còn các khoản

mục chi phí khác đồng loạt tăng, xoay quanh tốc độ tăng 20% so với năm 2006,

sự tăng này do tình hình kinh doanh của Chi nhánh năm 2007 đạt kết quả tốt, do

nhu cầu tiêu thụ xăng dầu phục vụ cho sản xuất ở các khu công nghiệp và nhu

cầu tiêu dùng tăng cao, sản lượng dầu nhớt tiêu thụ tăng dẫn đến chi phí bán hàng

tăng.

Còn về chi phí bán hàng năm 2008 so với năm 2007 thì giảm 438.829.884

đồng ứng với tỷ lệ giảm 41,64%, tuy nhiên không phải khoản mục chi phí bán

hàng nào cũng giảm, mà có khoản chi phí giảm như chi phí quảng cáo khuyến

mãi, chi phí khác, chi phí vận chuyển bốc vác nhưng có những khoản chi phí bán

hàng tăng như chi phí sửa chữa, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí nguyên nhiên

liệu. Trong các khoản chi phí giảm, khoản mục giảm nhiều nhất là chi phí vận

chuyển bốc vác, chi phí khuyến mãi, quảng cáo và chi phí khác. Các khoản chi

phí này giảm đáng kể do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, sản lượng tiêu thụ

giảm mạnh. Chẳng hạn như chi phí vận chuyển bốc vác đã giảm 77.015.604 đồng

ứng vởi tỷ lệ 35,24%, còn chi phí khác bao gồm chi phí đi công tác, vé máy bay,

khách sạn…đã giảm đến 60,13% ứng với mức giảm 152.807.658 đồng, đặc biệt

chi phí quảng cáo khuyến mãi đã giảm 100%. Về các khoản mục chi phí tăng,

khoản chi phí tăng nhiều nhất là chi phí sửa chữa thường xuyên tăng đến

22.773.085 đồng tương ứng với mức tăng 321,12% - mức tăng rất cao. Việc tăng

bất thường khoản mục sửa chữa thường xuyên là do năm 2008 các phương tiện

vận tải của Chi nhánh thường xuyển bị hư hỏng đã làm cho chi phí sửa chữa tăng

cao. Kế đó là chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu tăng đến 155,47% tương ứng với

mức tăng 93.460.387 đồng, điều này là do năm 2008 giá cả xăng dầu tăng đột

biết, có lúc giá xăng tăng đến 19.000 đồng/lít. Ngoài ra các khoản mục chi phí

còn lại như lương nhân viên bán hàng và chi phí phí công cụ dụng cụ cũng tăng

với mức tăng 10.256.782 đồng và 5.083.561 đồng, lần lượt ứng với tỷ lệ 6,37%

và 40,66%.

Tuy nhiên, trong tình hình tiêu thụ sản phẩm đã giảm nên về mặt tương đối

chi phí bán hàng sẽ giảm theo. Nhưng trong đó có những khoản mục chi phí

không giảm mà còn lại tăng. Điển hình như chi phí lương nhân viên bán hàng so

với năm 2007 đã tăng 6,37% ứng với khoảng tăng 10.256.782 đồng. Sự tăng

khoản chi phí này do Chi nhánh Công ty đã cơ cấu lại tiền lương cơ bản, tăng

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 47: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 47 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

lương để khuyến khích và đồng thời là chia sẽ khó khăn cùng với nhân viên,

động viên nhân viên cố gắng hoàn thành tốt công việc trong thời kỳ kinh tế khó

khăn. Riêng khoản chi phí nguyên vật liệu và nhiên liệu lại tăng đến 155,47% so

với năm 2007, sự tăng chi phí này cũng là tất yếu khi vào thời điểm đó, giá xăng

dầu trên thị trường luôn tăng, giá xăng đỉnh điểm là 19.000đồng/lit.

* Chi phí quản lý doanh nghiệp

Về chi phí quản lý doanh nghiệp thì luôn tăng qua các năm bất kể tình hình

kinh doanh của Chi nhánh Công ty là tốt hay xấu. Trong chi phí quản lý thì chi

phí nhân viên, chi phí điện, nước, chi phí thuê văn phòng là những chi phí chiếm

tỷ trọng tương đối cao. Đây là những chi phí phụ thuộc vào tình hình biến đổi

kinh tế của địa phương, đất nước. Cho nên, mặc dù tình hình tiêu thụ sản phẩm

năm 2008 đã giảm so với năm 2007, nhưng năm 2008 đất nước ta bị khủng

hoảng, lạm phát tăng cao, đã làm cho giá cả điện nước tăng, chi phí thuê kho bãi

cũng tăng. Nên đã làm cho chi phí luôn tăng qua các năm, trong đó chi phí quản

lý năm 2007 đã tăng 13,34% so với năm 2006, ứng với mức tăng 48.206.315

đồng và năm 2008 tăng thêm 115.798.273 đồng tức tăng 28,27% so với năm

2007.

Về khoản mục lương nhân viên quản lý năm 2007 đã tăng 29.712.346 đồng

tương ứng với tỷ lệ 11,43% so với năm 2006, sự tăng khoản chi phí này trong

năm 2007 là do Chi nhánh đã cơ cấu lại tiền lương nhằm kích thích kinh doanh

đồng thời nhân sự Chi nhánh tăng thêm 1 nhân viên trong năm 2007. Đến năm

2008 khoản chi phí này tăng thêm 95.501.601 đồng ứng với tỷ lệ tăng 32,97% so

với năm 2007, việc tăng này do Chi nhánh phải tính toán lại tiền lương nhân viên

trong thời kỳ lạm phát ở Việt Nam trong những tháng đầu năm 2008, nhằm giúp

cho đời sống nhân viên Chi nhánh ổn định hơn trong thời kỳ khủng hoảng.

Về khoản mục chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí thuê nhà, kho trong

giai đoạn 2006 – 2008 luôn tăng qua các năm. Năm 2007 khoản mục chi phí

điện, nước, điện thoại tăng 9.782.849 đồng ứng với tỷ lệ 18,63% và chi phí thuê

nhà, kho tăng 7.190.909 đồng ứng với tỷ lệ tăng 21,82% so với năm 2006. Sự

tăng các khoản mục chi phí này do trong năm 2007 tính hình kinh doanh của chi

nhánh khả quan, số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng do nhu cầu tiêu dùng và sản

xuất tăng đã làm cho các khoản mục chi phí này tăng. Đến năm 2008 các khoản

mục chi phí này tiếp tục tăng, việc tăng này không hoàn toàn do sản lượng sản

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 48: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 48 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

phẩm tiêu thụ tăng mà do tình hình biến động kinh tế của Việt Nam trong những

tháng đầu năm, tình trạng lạm phát đã làm cho chỉ số giá tiêu dùng tăng cao. Cụ

thể chi phí điện, nước, điện thoại tăng 15.960.364 đồng ứng với tỷ lệ tăng

25,62% và chí phí thuê nhà, kho tăng 15.929.318 đồng tương ứng với tỷ lệ

39,68% so với năm 2007.

Về các khoản mục chi phí quản lý còn lại tăng với tỷ lệ thấp như chi phí

khấu hao tài sản cố định, lệ phí giao thông, bảo hiểm xe, riêng thuế môn bài thì

không tăng qua các năm. Chẳng hạn năm 2007 chi phí khấu hao tài sản cố định

chỉ tăng 5,57% tương ứng với số tiền tăng thêm là 616.651 đồng. Nhưng đến

năm 2008 chi phí này không phát sinh, do Chi nhánh đã thực hiện khấu hao hết

tài sản cố định trong năm 2007.

b. Phân tích chi phí tài chính và chi phí khác

Thông qua số liệu từ phòng kế toán ta có bảng chi tiết về chi phí tài chính

và chi phí khác trong giai đoạn năm 2006 – 2008

Bảng 7: TÌNH HÌNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH, CHI PHÍ KHÁC GIA I ĐOẠN

2006 – 2008

ĐVT: đồng

Chênh lệch 07/06 Chênh lệch 08/07 TT Chỉ tiêu 2006 2007 2008

Số tiền % Số tiền %

1 Chi phí

tài chính - - - - - - -

2 Chi phí

khác 594.836 713.803 - 118.967 20 -713.803 -100

Tổng 594.836 713.803 - 118.967 20 -713.803 -100

(Nguồn: Phòng kế toán)

Do quy mô hoạt động của Chi nhánh là tương đối nhỏ, hoạt động chủ yếu là

nhập kho sản phẩm sản phẩm dầu nhớt thương hiệu SOLUBE của Xí Nghiệp

Hóa Dầu SOLUBE trong cùng Công ty, sau đó phân phối lại ở thị trường khu

vực đồng bằng sông Cửu Long, cơ sở vật chất kinh doanh của Chi nhánh nhà,

kho chủ yếu là thuê mướn. Chính vì vậy kết quả hoạt động kinh doanh của Chi

nhánh phụ thuộc vào chủ yếu vào nguồn doanh thu từ kinh doanh sản phẩm dầu

nhớt, còn các khoản thu khác như thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 49: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 49 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

khác thì rất ít phát sinh. Cụ thể thu nhập từ hoạt động tài chính của chi nhánh chủ

yếu là thu từ lãi tiền gởi ngân hàng, còn thu nhập khác của Chi nhánh từ hoạt

động thanh lý tài sản cố định của Chi nhánh. Do đó chi phí hoạt động tài chính và

chi phí khác của Chi nhánh phát sinh hàng năm rất ít, cụ thể chi phí tài chính của

Chi nhánh hằng năm không phát sinh còn chi phí khác từ hoạt động thanh lý tài

sản chỉ phát sinh năm 2006 và năm 2007. Năm 2006 chi phí từ hoạt động thanh

lý tài sản là 594.836 đồng, đến năm 2007 khoản chi phí này tăng thêm 118.967

đồng với tỷ lệ tăng 20%, nhưng đến năm 2008 do không phát sinh thanh lý tài

sản cho nên khoản chi phí trên không phát sinh.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 50: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 50 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

3.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận.

%

- 52

,04

-53,

81

-15,

69

-23,

12

- 41

,64

28,

27

6,02

- 10

0 6

2008

/200

7

Số

tiền

-21

.175

.69

9.73

0

-20

.879

.03

8.97

5

-296

.660

.75

5

-493

.00

0

- 4

38.8

29.8

84

115

.798

.27

3

25.8

77.8

56

- 77

.10

6

25.8

00.7

50

% 20

19,9

9

20,2

4

18

22,5

9

13,3

4

21,5

9

-17

,01

21,5

7

Chê

nh lệ

ch

2007

/200

6

Số t

ìền

6.78

2.4

39.2

78

6.46

4.0

52.9

30

318.

386

.348

325

.235

194.

223

.911

48.

206

.315

76.

281

.357

- 1

5.8

05

76.

265

.552

2008

19.5

18.9

35.

933

17.9

24.4

78.

609

1.5

94.4

57.

324

1.6

39.

094

615

.09

2.29

3

525

.44

5.05

6

455

.55

9.06

9

-

455

.55

9.06

9

2007

40.

694

.635

.66

3

38.

803

.517

.58

4

1.89

1.1

18.

079

2.1

32.

094

1.0

53.9

22.1

77

409

.646

.78

3

429

.681

.21

3

77.1

06

429

.758

.31

9

Năm

200

6

33.

912

.196

.38

5

32.

339

.464

.65

4

1.5

72.7

31.7

31

1.8

06.

859

859

.69

8.2

66

361

.44

0.4

68

353

.39

9.8

56

92.

911

353

.49

2.7

67

Chỉ

tiêu

Doa

nh t

hu b

án h

àng

Giá

vốn

ng b

án

Lợi

nhuận

gộp

từ h

oạt

động

kin

h do

anh

Lợi

nhuận

từ h

oạt

động

tài

chí

nh

Chi

phí

bán

ng

Chi

phí

quả

n lý

Lợi

nhuận

thuần

từ

hoạt

độn

g ki

nh d

oanh

Lợi

nhuận

khá

c

Lợi

nhuận

trước

thuế

Bản

g 8:

TÌN

H H

ÌNH

LỢ

I NH

UẬ

N G

IAI Đ

OẠ

N 2

006

– 20

08

ĐV

T: đồ

ng

(Nguồn

: ph

òng

kế to

án)

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 51: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 51 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Lợi nhuận là chỉ tiêu rất được quan tâm bởi các nhà quản trị, chủ doanh

nghiệp, kể cả những nhà đầu tư…Dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận người chủ doanh

nghiệp biết được mình kiếm được bao nhiêu đồng lời từ hoạt động kinh, các nhà

đầu tư cũng dựa vào nó để ra quyết định có đầu tư vào doanh nghiệp đó không.

3.2.3.1 Phân tích lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh.

Theo phân tích doanh thu và giá vốn ở phần trên và bảng 8, trong năm 2007

doanh thu tăng 20% và giá vốn tăng 19,99% điều đó làm cho lợi nhuận gộp về

bán hàng cũng tăng 20,24%, tăng 318.386.348 đồng so với năm 2006. Cả doanh

thu và giá vốn đều tăng cùng một tỷ lệ tương đối bằng nhau, điều đó cho thấy Chi

nhánh Công ty vẫn hoạt động ổn định và quy mô hoạt động kinh doanh của Chi

nhánh Công ty được gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng của

thị trường.

Nhưng đến năm 2008, do bị ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng và

lạm phát ở Việt Nam, tình hình tiêu thụ sản phẩm giảm đáng kể. Điều đó thể hiện

qua việc giá vốn hàng bán và doanh thu đều sụt giảm so với năm 2008. Nhưng

tốc độ sụt giảm của hai chỉ tiêu không bằng nhau. Cụ thể, giá vốn hàng bán đã

giảm đến 20.879.038.975 đồng ứng với tỷ lệ 53,81% so với năm 2007, nhưng

doanh thu bán hàng chỉ giảm 21.175.699.730 đồng ứng với tỷ lệ 52,04%, nhỏ

hơn tỷ lệ giảm của giá vốn hàng bán. Chính điều đó làm cho lợi nhuận gộp từ

hoạt động kinh doanh cũng giảm, nhưng giảm với tỷ lệ thấp hơn. Cụ thể, lợi

nhuận gộp năm 2008 đã giảm 296.660.755 đồng với tỷ lệ 15,69% so với năm

2007. Sự sụt giảm không đồng đều đó là do trong năm 2008, giá xăng dầu những

tháng đầu năm luôn ở mức cao, làm cho giá dầu nhớt nhập kho cao cộng thêm

nguồn cung không ổn định làm cho giá bán sản phẩm tăng. Chính điều đó giải

thích vì sau doanh thu bán hàng và lãi gộp có tỷ lệ giảm nhỏ hơn giá vốn hàng

bán trong năm 2008.

3.2.3.2 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Chi nhánh Công ty chủ yếu là phần lãi

tiền gởi ngân hàng và Chi nhánh không phát sinh chi phí tài chính. Phần lợi

nhuận này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với lợi nhuận gộp của hoạt động kinh

doanh, chỉ khoảng 0,1% và cũng ít biến động qua các năm. Cụ thể, lợi nhuận từ

hoạt động tài chính năm 2007 là 2.132.094 đồng tăng 325.235 đồng so với năm

2006 và năm 2008 thu nhập này giảm 493.000 đồng so với năm 2007.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 52: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 52 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

Do tỷ trọng của lợi nhuận từ hoạt động tài chính không cao so với lợi nhuận

gộp từ hoạt động kinh doanh, nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng

giảm phụ thuộc chủ yếu vào lợi nhuận gộp và các khoản chi phí bán hàng và chi

phí quản lý.

Dựa vào bảng 8, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh luôn tăng

qua các năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng năm 2007 cao hơn tốc độ năm 2008, năm

2007 lợi nhuận thuần tăng thêm 76.281.357 đồng ứng với tỷ lệ 21,59%, đến năm

2008 tỷ lệ tăng chỉ còn 6,02% và chỉ tăng thêm 25.877.856 đồng so với năm

2007. Lợi nhuận tăng qua các năm cho thấy Chi nhánh Công ty kinh doanh có

hiệu quả, mặc dù tốc độ tăng 2008 thấp hơn năm 2007. Tuy nhiên một phần nào

đó ta có thể chấp nhận kết quả trên, do năm 2008, nền kinh tế đất nước gặp cuộc

khủng hoảng, kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn, có nhiều doanh

nghiệp thua lỗ, đã phá sản, nhưng Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền

Nam Tại Cần Thơ vẫn có lãi, vẫn tăng trưởng. Điều đó cho thấy Chi nhánh Công

ty một phần nào đó đã có chính sách kinh doanh hợp lý trong tình hình khó khăn,

đối phó được điều kiện khó khăn của nền kinh tế.

3.2.3.4 Phân tích lợi nhuận trước thuế.

Theo bảng 8, lợi nhuận khác đóng góp vào phần lợi nhuận chung là rất thấp.

Năm 2006 lợi nhuận khác Chi nhánh Công ty đạt được chỉ có 92.911 đồng sang

năm 2007 thì chỉ đạt được 77.106 đồng, qua năm 2008 thì khoản lợi nhuận này

không phát sinh. Lợi nhuận khác của Chi nhánh Công ty chủ yếu là thu từ hoạt

động thanh lý tài sản, với quy mô chỉ là một chi nhánh nên giá trị tài sản lớn là

không nhiều vì vậy phần thu nhập từ thanh lý tài sản là rất ít, tỷ trọng của thu

nhập khác đóng góp vào thu nhập chung là không đáng kể. Vì vậy giá trị cũng

như tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận thuần có thể được xem như là giá trị cũng

như tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận trước thuế.

Năm 2006 lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh Công ty là 353.492.767

đồng, đến năm 2007 đạt được 429.758.319 đồng, tăng thêm 72.265.552 đồng ứng

với tỷ lệ tăng 21,57% so với năm 2006. Năm 2008 lợi nhuận trước thuế đạt được

455.559.069 đồng, tăng thêm 25.800.750 đồng đạt tỷ lệ tăng 6% so với năm

2007.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 53: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 53 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Nhưng Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam vừa thực hiện cổ phần hóa

vào năm 2006 được sự ưu đãi miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi

nhuận trước thuế của Chi nhánh Công ty cũng chính là thu nhập sau thuế.

3.2.4 Đánh giá kết quả kinh doanh qua các chỉ số tài chính.

Để phục vụ cho việc phân tích, ta có bảng cân đối kế toán của Chi nhánh

Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ trong giai đoạn 2006 – 2008

như sau:

Bảng 9: BẢNG CÂN ĐỐI K Ế TOÁN GIAI ĐOẠN 2006 – 2008

ĐVT: đồng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Khoản mục

Số tiền Số tiền Số tiền

TÀI SẢN

A. Tài sản lưu động & Đầu

tư ngắn hạn 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

I. Tiền 69.962.002 59.966.064 207.430.511

II. Đầu tư ngắn hạn - - -

III. Các khoản phải thu 490.439.939 349.110 242.849.690

1. Phải thu của khách hàng 489.854.579 - 242.354.942

2. Phải thu khác 585.360 65.710.010 494.748

3. Dự phòng các khoản phải

thu khó đòi - (65.360.900) -

IV. Hàng tồn kho 716.3772.819 994.546.402 789.931.568

V. Tài sản lưu động khác 3.181.819 51.648.320 19.800.000

B. Tài sản cố định & Đầu tư

dài hạn - - -

TỔNG TÀI SẢN 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

I. Nợ ngắn hạn 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

1. Người mua trả tiền trước - 598.089.001 -

2.Thuế và các khoản phải nộp

Nhà nước 60.424.700 (12.055.554) 9.102.363

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 54: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 54 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Khoản mục

Số tiền Số tiền Số tiền

3. Phải trả công nhân viên - 23.156.836 46.557.276

4. Phải trả các đơn vị nội bộ 1.170.456.026 490.389.765 1.204.352.130

5. Các khoản phải trả phải

nộp khác 49.475.853 6.929.848 -

II. Nợ dài hạn - - -

III. Nợ khác - - -

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - - -

TỔNG NGUỒN VÔN 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

(Nguồn: phòng kế toán)

Dựa vào các chỉ tiêu ở bảng cân đối kế toán cùng một số chỉ tiêu ở bảng kết

quả hoạt động kinh doanh ta tính toán được các chỉ số tài chính phục vụ cho quá

trình phân tích như sau:

3.2.4.1 Các tỷ số đánh giá khả năng thanh toán

Bảng 10: CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG THANH TOÁN

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Tài sản lưu động Đồng 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

Hàng tồn kho Đồng 716.3772.819 994.546.402 789.931.568

Nợ ngắn hạn Đồng 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

Tỷ số thanh toán

nhanh (Rc) Lần 1 1 1

Tỷ số thanh toán

nhanh (Rq) Lần 0,44 0,1 0,37

(Nguồn: phòng kế toán)

Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn của Chi nhánh Công ty trong giai đoạn 2006

– 2008 luôn là 1. Điều đó cho thấy cứ 1 đồng nợ thì có 1 đồng vốn Chi nhánh

Công ty đảm bảo, tỷ số này cho thấy Chi nhánh luôn có khả năng đảm bảo được

khoản nợ ngắn hạn trong hoạt động kinh doanh. Cũng chính vì điều đó có nghĩa

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 55: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 55 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Chi nhánh luôn giữ lượng tiền mặt lớn tại đơn vị, lượng hàng tồn kho cao, gây

khó khăn trong hoạt động kinh doanh; sử dụng, quản lý vốn lưu động hiệu quả

chưa cao.

Tỷ số thanh toán nhanh

Tỷ số thanh toán nhanh cho chúng ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

bằng tài sản lưu động có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp, do hàng tồn kho

có tính thanh khoản thấp, cần thời gian mới có thể chuyển thành tiền nên được

trừ ra trong quá trình tính tỷ số. Tỷ số này qua các năm là: năm 2006 là 0,44;

năm 2007 là 0,1; năm 2008 là 0,37. Quan sát các tỷ số này ta thấy đây là tỷ số

thấp, các tỷ số điều nhỏ hơn 0,5. Điều đó chứng tỏ khả năng thanh toán nợ cho

các nhà cung cấp khi cần thiết là kém, chưa tạo được sự tin cậy ở nhà cung cấp.

Tuy nhiên, một phần có thể chấp nhận được các tỷ số này vì Chi nhánh chủ

yếu là lấy hàng hóa từ chính Tổng Công ty (Ở xí nghiệp hóa dầu SOLUBE) sau

đó phân phối lại cho khách hàng. Nên có thể coi Tổng Công ty là nhà cung cấp

chủ yếu, và Chi nhánh không cần thiết phải giữ trong Chi nhánh một lượng tiền

mặt lớn để đảm bảo số nợ do lấy hàng hóa. Phần nợ do thu mua hàng hóa từ

Tổng Công ty có thể được thanh toán từ tiền bán lượng hàng hóa đó sau này.

3.2.4.2 Các tỷ số đánh giá khả năng hoạt động

Bảng 11: CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG HOẠT ĐỘNG

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Doanh thu Đồng 33.912.196.386 40.694.635.663 19.518.935.933

Các khoản phải thu Đồng 490.439.939 349.110 242.849.690

Hàng tồn kho Đồng 716.3772.819 994.546.402 789.931.568

Kỳ thu tiền bình quân Ngày 5,21 0,003 4,48

Vòng quay hàng tồn kho Lần 47,31 40,92 24,71

(Nguồn: phòng kế toán)

Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân cho chúng ta thấy được chính sách bán hàng và thu

tiền của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao thì vốn của doanh nghiệp càng bị

chiếm dụng. Nhưng nếu tỷ số này thấp thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ

giảm.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 56: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 56 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Hiện Chi nhánh Công ty thực hiện chính sách công nợ đối với các khách

hàng truyền thống: 50% thu tiền liền, 50% sẽ trả chậm trong vòng một tháng.

Còn đối với khác hàng thông thường thì thu tiền liền. Nên tỷ số này của Chi

nhánh qua các năm tương đối thấp, cụ thể như sau: năm 2006 là 5,21 ngày; năm

2007 là 0,003 ngày và năm 2008 tỷ số này là 4,48 ngày.

Theo các tỷ số trên cho thấy Chi nhánh gần như thực hiện chiến lược thu

tiền ngay thu bán hàng đặc biệt tỷ số này vào năm 2007 chỉ có 0,003 ngày. Đây

là tỷ số cho thấy trong năm 2007 Chi nhánh thu tiền ngay sau khi bán hàng,

nhưng đến năm 2008 do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, để kích thích khách

hàng, Chi nhánh đã nâng cao tỷ số kỳ thu tiền bình quân lên 4,48 ngày. Nhưng

các tỷ số này đều thấp làm cho sức cạnh tranh của Chi nhánh trên thị trường thấp.

Vòng quay hàng tồn kho

Dự vào tỷ số hàng tồn kho sẽ cho ta thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh hay

chậm, và cũng tùy thuộc vào đặc tính hàng hóa mà vòng quay thấp hay cao. Đối

với Chi nhánh Công ty, vòng quay hàng tồn kho trong ba năm như sau: năm 2006

vòng quay hàng tồn kho là 47,31 lần, đến năm 2007 chỉ còn 40,92 lần. Đến năm

2008 do ảnh hưởng nền kinh tế, tình hình kinh doanh ngày càng xấu dẫn đến

vòng quay hàng tồn kho chỉ còn 24,71 lần.

Dựa theo các tỷ số cho ta thấy tình hình kinh doanh dầu nhớt SOLUBE của

Chi nhánh tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long là rất tốt. Vòng quay hàng tồn

kho của Chi nhánh trong các năm qua là khá cao. Điều đó một mặt cho thấy tình

hình kinh doanh hiệu quả của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008, đồng thời

chứng tỏ hiệu quả của Chi nhánh trong việc dự trữ hàng tồn kho. Hàng tồn kho

của Chi nhánh một mặt vẫn đảm bảo lượng hàng cung cấp cho thị trường, một

mặt Chi nhánh không dự trữ quá nhiều hàng hóa gây ứ động hàng hóa, vốn.

3.2.4.3 Các tỷ số đánh giá sinh lợi

Đây là các tỷ số mà các nhà đầu tư, cổ đông rất quan tâm. Nó phản ánh mức

sinh lợi trên đồng vốn đầu tư và được dùng đánh giá hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 57: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 57 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

BẢNG 12: MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Tổng tài sản Đồng 1.280.356.579 1.106.509.896 1.260.011.769

Doanh thu thuần Đồng 33.912.196.386 40.694.635.663 19.518.935.933

Lợi nhuận ròng Đồng 356.692.768 429.758.319 455.559.069

Tỷ suất lợi nhuận /

doanh thu (ROS) % 1,05 1,06 2,33

Tỷ suất lợi nhuận / tổng

tài sản (ROA) % 27,86 38,84 36,16

Tỷ suất lợi nhuận / Vốn

chủ sỡ hữu (ROE) % - - -

(Nguồn: phòng kế toán)

- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS):

Trong năm 2006 tỷ số ROS của Chi nhánh là 1,05%. Đến năm 2007 tăng

thêm 0,01% tức là 1,06%. Và tỷ số này càng tăng thêm vào năm 2008, khi đó tỷ

số ROS là 2,33%. Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh hiệu quả của Chi

nhánh, cho thấy Chi nhánh đã có những biện pháp nhằm đẩy mạnh doanh thu tiêu

thụ, tình hình kinh doanh có khả quan.

Trong năm 2006, tỷ số này cho thấy cứ 100 đồng doanh thu thu về thì có

1,05 đồng lợi nhuận. Và đến năm 2008 cho thấy 100 đồng thu về thì có 2,33

đồng lợi nhuận. Tỷ số này qua các năm chứng tỏ lợi nhuận của Chi nhánh đã tăng

qua các năm trong giai đoạn 2006 – 2008 đồng thời chi phí đã được kiểm soát

tốt, tuy nhiên tỷ số này vẫn còn chưa cao.

- Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):

Giống như tỷ số ROS, tỷ số ROA của Chi nhánh cũng tăng từ 27,86 % năm

2006 lên 38,84%. Nhưng đến năm 2008 tỷ số này giảm chỉ còn 36,16%. Tỷ số

này này cho thấy hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản trong Chi nhánh như

thế nào! Thực tế cho thấy năm 2006 cứ đầu tư 100 đồng tài sản thì Chi nhánh thu

được 27,86 đồng lợi nhuận. Đến năm 2007 thì lợi nhuận đạt được là 38,86 và con

số năm 2008 là 36,16 đồng. Những tỷ số này là khá cao, điều đó cho thấy Chi

nhánh sử dụng nguồn tài sản có hiệu quả và đem lại lợi nhuận cao. Việc tỷ số này

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 58: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 58 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

giảm vào năm 2008 là không do lợi nhuận giảm mà do tổng tài sản Chi nhánh

tăng lên, từ 1.106.509.896 đồng tăng lên 1.260.0011.769 đồng vào năm 2008.

- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

Do đặc thù là Chi nhánh nên trong bảng cần đối kế toán của Chi nhánh

Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ không có chỉ tiêu vốn chủ sở

hữu. Vì vậy trong phần này sẽ không phân tích tỷ số ROE của Chi nhánh Công

ty, nhưng có phần mục lục sẽ phân tích tỷ số này của Công ty Công Phần Kho

Vận Miền Nam trong hai năm 2007 và năm 2008.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 59: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 59 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

4.1 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG

4.1.1 Nguyên nhân chủ quan

4.1.1.1 Nguyên nhân thuộc về Chi nhánh Công ty.

Sản phẩm dầu nhớt thương hiệu SOLUBE có lịch sử hình thành từ năm

1990. Qua trên 15 năm phát triển trên thị trường, sản phẩm dầu nhớt của Công ty

ngày càng phát triển, thị phần trên thị trường dầu nhớt nội địa ngày càng tăng.

Riêng Chi nhánh Công ty được hình thành năm 2000, đã có kinh nghiệm cũng

như thương hiệu trong việc phân phối sản phẩm dầu SOLUBE tại miền tây Nam

Bộ.

Với chất lượng sản phẩm luôn được giám sát và ngày càng được cải thiện

đã tạo nên uy tín đối với người tiêu dùng. Đối với các khách hàng truyền thống,

Chi nhánh Công ty có chính sách công nợ phù hợp tạo nên sự tín nhiệm cũng như

giữ được khách hàng.

Hệ thống đại lý ổn định, đặc biệt là phân khúc dầu nhớt động cơ tàu thuyền

tại các thị trường miền Tây và ven biển miền Trung.

Hàng hóa kinh doanh của Chi nhánh Công ty chủ yếu là sản phẩm dầu nhớt

SOLUBE do chính Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam sản xuất. Nên đầu vào

tương đối ổn định cả về lượng và giá cả, điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho Chi

nhánh trong việc lập cũng như thực hiện kế hoạch, làm chủ giá bán, hoàn thành

kế hoạch kinh doanh.

Ngoài ra còn kể đến sự nổ lực của ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên

Chi nhánh Công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả.

4.1.1.2 Giá bán

Trong ba năm qua, giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu luôn biến

động và có chiều hướng ngày càng tăng. Trong đó có mặt hàng xăng dầu, đó

chính là cơ hội lớn cho Chi nhánh Công ty tăng doanh số bán.

Giá cả của xăng dầu biến động nhất là vào năm 2008, khi bị ảnh hưởng của

cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát tăng cao ở Việt Nam trong những

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 60: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 60 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

tháng đầu năm, giá cả đã luôn không ngừng tăng cao. Giá dầu thô trên thế giới đã

tăng từ 53,4 USD/thùng tháng 1-2007 lên 89,4 USD/thùng tháng 12-2007, và đạt

đỉnh mới 125,96 USD/thùng vào ngày 9-5-2008. Nhưng đến cuối tháng 6, giá

dầu thô trên thị trường thế giới lại lập theo mức kỷ lục mới 143 USD/thùng.

Chính những điều đó làm cho giá xăng dầu trong nước tăng cao. Đây chính là cơ

hội kinh doanh của Chi nhánh Công ty.

4.1.2 Nguyên nhân khách quan.

4.1.2.1 Về phía Nhà Nước

Trước tình hình biến động phức tạp về giá dầu trên thế giới trong những

năm qua cho chúng ta thấy tình hình an ninh năng lượng trong thời điểm hiện nay

rất cần được quan tâm và Nhà Nước hiện nay cũng rất coi trọng vấn đề an ninh

năng lượng quốc gia. Nên sản phẩm kinh doanh của Chi nhánh là một trong

những sản phẩm luôn được Nhà Nước quan tâm thông qua các chính sách ưu đãi

về thuế, xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất,…

Đã có một thời gian Nhà Nước thực hiện trợ giá xăng dầu nhằm đảm bảo

tình hình phát triển kinh tế xã hội, nhưng tại thời điểm hiện tại Nhà Nước thực

hiện chính sách bù lỗ xăng dầu.

Riêng về Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam hiện được Nhà Nước ưu

đãi về thuế đối với Công ty, Công ty được Nhà Nước miễn 100% thuế thu nhập

doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Điều này làm cho Chi nhánh nói riêng và

Công ty nói chung có lợi thế trong kinh doanh và tăng lợi nhuận.

4.1.2.2 Nguyên nhân từ phía thị trường

Thị trường thế giới

Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho giá cả của

các mặt hàng thiết yếu gia tăng, trong đó dầu thô cũng là một trong những hàng

hóa đáng quan tâm. Những năm qua năng lượng luôn là mối quan tâm của các

nhà lãnh đạo ở các ở các nước và được đưa lên thành mức an ninh năng lượng.

Trước tình hình gia tăng nhu cầu sử dụng năng lượng hiện nay, vấn đề khan

hiếm tài nguyên dầu thô ngày càng thêm trầm trọng. Nên giá cả của các mặt hàng

liên quan xăng dầu và nhớt đã không ngừng gia tăng.

Thị trường nội địa

Hiện nhu cầu sử dụng dầu nhớt tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long là rất

lớn do nhu cầu tiêu dùng cũng như nhu cầu sản xuất ngày càng gia tăng. Đây là

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 61: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 61 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

thị trường rộng lớn, có tiềm năng. Nếu Chi nhánh Công ty có tầm nhìn cũng như

chính sách phát triển phù hợp thì đây sẽ là cơ hội rất lớn cho Chi nhánh.

Đối thủ cạnh tranh

Hiện dầu nhớt SOLUBE đang phải đối mặt với các đối thủ nước ngoài liên

doanh như BP, Castrol, Caltex, Total,… có thị trường lớn ổn định, chất lượng sản

phẩm tốt; còn phải đối mặt với các đối thủ trong nước như Vilube, Mekolub,..

ngày càng phát triển. Cho nên giá cả, chất lượng của sản phẩm mà Chi nhánh đưa

ra cần phải thu hút khách hàng, có sức cạnh tranh so với các hãng khách

4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH.

Qua phân tích ở các phần trước, ta thấy lợi nhuận luôn tăng qua các năm, tỷ

lệ tăng khác nhau. Sự tăng đó của lợi nhuận là do nhiều yếu tố tác động đến. Có

yếu làm cho lợi nhuận tăng, có yếu tố làm cho lợi nhuận giảm. Để đánh giá đúng

từng yếu tố tác động như thế nào đến sự gia tăng đó, ta cần phân tích kỹ sự tác

động của từng yếu tố.

Để phục vụ cho sự phân tích đó, ta có một số ký hiệu sau:

L: lợi nhuận, DT: doanh thu, GV: giá vốn.

q: sản lượng.

p: giá bán, z: giá vốn

k: kết cấu khối lượng hàng hóa.

CBH, CQL: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007 so với năm 2006

BẢNG 13: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T Ố

ẢNH HƯỞNG NĂM 2006 VÀ 2007

ĐVT: đồng

Sản phẩm q07p06 q07z06 q07CBH06 q07CQL06

Dầu công nghiệp 12.764.986.169 12.017.312.461 428.778.074 180.269.932

Dầu động cơ 19.829.966.829 18.997.853.070 449.475.351 188.971.628

Dầu thủy lực 1.814.254.298 1.738.346.110 37.227.837 15.651.593

Dầu xe máy 3.913.681.005 3.792.860.224 55.810.977 23.464.449

Tổng 38.322.888.302 36.546.371.865 971.292.240 408.357.601 (Nguồn: phòng kế toán)

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 62: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 62 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Dựa vào phần lý luận ta có đối tượng cần phân tích như sau:

∆L = L07 – L06 = 427.549.119 – 351.592.997 = 75.956.122 đồng

Như vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 75.956.122 đồng. Sự

biến động này do các yếu tố sau:

- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:

Tỷ lệ doanh thu năm 2007 so với năm 2006

%1004

10606

4

10607

xpq

pqT

iii

iii

=

== = =%100.38533.912.196

.30238.322.888x 113,01%

Khi đó

∆q = L06 x T – L06 = 351.592.997 x 113,01% - 351.592.997 = 45.728.928

đồng

Như vậy, do lượng sản phẩm tiêu thụ tăng đã làm cho lợi nhuận tăng thêm

45.728.928 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm.

∆k = ( )( )[ ]∑=

∆−−−−−4

1060606060607

iiQLiBHiiii qCCzpqq

=∑=

−−−4

10607060706070607 )(

iiQLiiBHiiiii CqCqzqpq - DT06 + GV06 + CBH06 + CQL06 -

∆ q

= 38.322.888.302 – 36.546.371.865 – 971.292.240 – 408.357.601 –

33.912.196.385 + 32.339.464.654 + 859.698.266 + 361.440.468 – 45.728.928

= -455.329 đồng.

Như vậy, khi kết cấu hàng hóa thay đổi làm cho lợi nhuận giảm đi 455.329

đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm.

∆ p = ( )∑=

−4

1060707

iiii ppq

= 40.694.635.663 – 38.322.888.302 = 2.371.747.361 đồng

Như vậy, do giá bán sản phẩm tăng thêm nên đã là cho lợi nhuận tăng thêm

2.371.747.361 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá vốn đơn vị sản phẩm.

∆ z = ( )∑=

−4

1060707

iiii zzq

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 63: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 63 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

= 38.803.517.584 – 36.546.371.865 = 2.257.145.719 đồng

Như vậy, do giá vốn đơn vị sản phẩm tăng thêm nên đã làm cho lợi nhuận

giảm đi 2.257.145.719 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng

∆CBH = ( )∑=

−4

1060707

iiBHiBHi CCq = 1.053.922.177 – 971.292.240

= 82.629.937 đồng

Như vậy do ảnh hưởng của chi phí bán hàng đã làm lợi nhuận giảm đi

82.629.937 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý

∆CQL = ( )∑=

−4

1060707

iiQLiQLi CCq

= 409.646.783 – 408.357.601 = 1.289.182 đồng

Như vậy do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý làm cho lợi nhuận giảm

1.289.182 đồng.

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng.

- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận

+ Sản lượng: 45.728.928 đồng

+ Giá bán: 2.371.747.361 đồng

- Các yếu tố làm giảm lợi nhuận

+ Kết cấu sản phẩm: - 455.329 đồng

+ Giá vốn: - 2.257.145.719 đồng

+ Chi phí bán hàng: - 82.629.937đồng

+ Chi phí quản lý: - 1.289.182 đồng

75.956.122 đồng

Như vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 72.756.121 đồng. Sự

gia tăng này do sản lượng và giá bán năm 2007 so với năm 2006 nên làm lợi

nhuận tăng thêm. Trong khi đó sự thay đổi kết cấu sản phẩm, giá vốn, chi phí bán

hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho lợi nhuận năm 2007 giảm.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 64: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 64 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2008 so với năm 2007

Từ số liệu phòng kế toán ta có bảng một số chỉ tiêu phục vụ cho việc phân

tích các nhân tố ảnh hưởng năm 2007 và năm 2008.

BẢNG 14: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T Ố

ẢNH HƯỞNG NĂM 2007 VÀ 2008

ĐVT: đồng

Sản phẩm q08p07 q08z07 q08CBH07 q08CQL07

Dầu công nghiệp 6.199.151.756 5.822.241.680 215.099.949 83.606.745

Dầu động cơ 8.165.226.878 7.826.739.200 189.435.354 73.631.227

Dầu thủy lực 959.744.244 922.563.535 19.784.535 7.690.009

Dầu xe máy 1.610.558.877 1.562.480.504 22.657.988 8.806.885

Tổng 16.934.681.755 16.134.024.918 446.977.827 173.734.867 (Nguồn: phòng kế toán)

Dựa vào phần lý luận ta có đối tượng cần phần tích như sau:

∆L = L08 – L07 = 453.919.975 - 427.549.119 = 26.370.856 đồng

Như vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 26.370.856 đồng. Sự

biến động này do các yếu tố sau:

- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:

Tỷ lệ doanh thu năm 2008 so với năm 2007

%1004

10707

4

10708

xpq

pqT

iii

iii

=

== = =%100.66340.694.635

.75516.934.681x 41,61%

Khi đó

∆q = L07 x T – L07 = 427.549.119 x 41,61% - 427.549.119 = - 249.628.660

đồng

Như vậy, do lượng sản phẩm tiêu thụ giảm đã làm cho lợi nhuận giảm đi

một lượng 249.628.660 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm.

∆k = ( )( )[ ]∑=

∆−−−−−4

1070707070708

iiQLiBHiiii qCCzpqq

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 65: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 65 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

=∑=

−−−4

10708070807080708 )(

iiQLiiBHiiiii CqCqzqpq - DT07 + GV07 + CBH07 + CQL07 -

∆ q

= 16.934.681.755 – 16.134.024.918 – 446.977.827 – 173.734.867 –

40.694.635.663 + 38.803.517.584 + 1.053.922.177 + 409.646.783 + 249.628.660

= 2.023.684 đồng

Như vậy, khi kết cấu hàng hóa thay đổi làm cho lợi nhuận tăng thêm

2.023.684 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm.

∆ p = ( )∑=

−4

1070808

iiii ppq

= 19.518.935.933 – 16.934.681.755 = 2.584.254.178 đồng

Như vậy, do giá bán sản phẩm tăng thêm nên đã là cho lợi nhuận tăng thêm

2.584.254.178 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá vốn đơn vị sản phẩm.

∆ z = ( )∑=

−4

1070808

iiii zzq

= 17.924.478.609 – 16.134.024.918 = 1.790.453.691 đồng

Như vậy, do giá vốn đơn vị sản phẩm tăng thêm nên đã làm cho lợi nhuận

giảm đi 1.790.453.691 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng

∆CBH = ( )∑=

−4

1070808

iiBHiBHi CCq

= 615.092.293 – 446.977.827 = 168.114.466 đồng

Như vậy do ảnh hưởng của chi phí bán hàng đã làm lợi nhuận giảm đi

168.114.466 đồng.

- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý

∆CQL = ( )∑=

−4

1070808

iiQLiQLi CCq

= 525.445.056 – 173.734.867 = 351.710.189 đồng

Như vậy do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý làm cho lợi nhuận giảm

351.710.189 đồng.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 66: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 66 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng.

- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận

+ Kết cấu sản phẩm: 2.023.684 đồng

+ Giá bán: 2.584.254.178 đồng

- Các yếu tố làm giảm lợi nhuận

+ Sản lượng: - 249.628.660 đồng

+ Giá vốn: - 1.790.453.691 đồng

+ Chi phí bán hàng: - 168.114.466 đồng

+ Chi phí quản lý: - 351.710.189 đồng

26.370.856 đồng

Như vậy, lợi nhuận năm 2008 tăng thêm 26.370.856 đồng so với năm 2007.

Sự tăng đó do sự tác động của nhiều yếu tố. Trong đó yếu tố kết cấu sản phẩm và

giá bán làm cho lợi nhuận tăng thêm. Còn các yếu tố như sản lượng, giá vốn, chi

phí bán hàng, chi phí quản lý làm cho lợi nhuận giảm.

Tóm lại, lợi nhuận của Chi nhánh đều tăng qua các năm cho thấy Chi nhánh

kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận vẫn tăng trưởng hàng năm. Kết quả đạt được

như thế do tác động của nhiều yếu tố trong quá trình kinh doanh, trong đó có các

nhân tố tích cực làm tăng lợi nhuận, cũng có những nhân tố tiêu cực làm giảm đi

lợi nhuận của Chi nhánh.

Trong các nhân tố đó, giá bán luôn là yếu tố làm tăng lợi nhuận của Chi

nhánh qua các năm trong giai đoạn 2006 – 2008, khi giá bán tăng thì lợi nhuận

của Chi nhánh tăng điều đó chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh tăng

khi tăng giá bán của sản phẩm.

Về sản lượng sản phẩm tiêu thụ, trong năm 2007 khi khối lượng sản phẩm

tăng đã làm cho lợi nhuận của Chi nhánh tăng, còn năm 2008 khi khối lượng sản

phẩm giảm đã làm cho lợi nhuận giảm, từ đó hiệu quả của Chi nhánh gắn liền với

việc tăng giảm sản lượng sản phẩm tiêu thụ, hiệu quả kinh doanh tăng khi sản

lượng tiêu thụ tăng và ngược lại khi sản lượng sản phẩm tiêu thụ giảm làm cho

lợi nhuận giảm.

Riêng về khoản mục giá vốn bán hàng, chi phí quản lý và chi phí bán hàng

luôn tăng qua các năm chính là nhân tố tác động làm cho lợi nhuận Chi nhánh

giảm qua các năm, điều đó cho chúng ta thấy khi giá vốn hàng bán, chi phí quản

lý cũng như chi phí bán hàng giảm thì hiệu quả kinh doanh của chi nhánh tăng.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 67: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 67 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Từ các phân tích trên cho ta thấy được một số vấn đề đang tồn tại Chi

nhánh ảnh hưởng trực tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh:

- Trong quá trình kinh doanh, Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền

Nam chỉ kinh doanh gần như duy nhất mặt hàng dầu nhớt thương hiệu SOLUBE.

Chính điều đó làm cho sản phẩm kinh doanh tại Chi nhánh không đa dạng, không

có sức cạnh tranh với các đối thủ khác trong hoạt động kinh doanh.

- Hiện tại Phó Giám đốc Chi nhánh Công ty kiêm luôn chức trưởng phòng

kinh doanh và có tất cả 4 nhân viên sale, vì vậy xem như Chi nhánh không có

phòng marketing, phòng kinh doanh đảm nhiệm luôn chức năng của phòng

marketing. Cho nên công việc tiếp xúc, lấy thông từ khách hàng, từ đối thủ cạnh

tranh rất hạn chế, phần nào ảnh hưởng không tốt cho sự phát triển của Chi nhánh.

- Trong quá trình phân tích ở phía trên, ta thấy chi phí bán hàng cũng như

chi phí quản lý doanh nghiệp luôn tăng qua các năm. Chính điều đó ảnh hưởng

không nhỏ đến lợi nhuận của Chi nhánh Công ty.

Năm 2007, sự thay đổi của kết cấu hàng hóa làm cho lợi nhuận giảm đi một

lượng so với năm 2006. Nhưng đến năm 2008, chính sự thay đổi kết cấu sản

phẩm làm cho lợi nhuận tăng thêm. Đó là do các sản phẩm có tỷ trọng lợi nhuận

cao được đẩy mạnh tiêu thụ.

Mặc dù lợi nhuận có tăng qua các năm, nhưng xét tỷ số ROS không được

cao. Điều đó chứng tỏ chi phí vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong kinh doanh, chi

nhánh cần xem xét kỹ về tình hình thực hiện, tiết kiệm chi phí tại Chi nhánh.

Nguồn dầu thô sản xuất dầu nhớt trên thế giới biến động phức tạp cả về số

lượng và giá cả. Điều đó ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 68: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 68 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

CHƯƠNG 5

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH C ỦA CHI NHÁNH CÔNG TY C Ổ PHẦN KHO VẬN

MIỀN NAM TẠI CẦN THƠ

5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG.

Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp, mọi nhà đầu

tư, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho nên tăng lợi nhuận qua các năm luôn

là mục tiêu hàng đầu, luôn là mục tiêu để phấn đấu của các nhà quản trị. Nhưng

lợi nhuận lại chịu sự tác động trực tiếp của doanh thu và chi phí. Trong phương

trình lợi nhuận = doanh thu – chi phí, muốn tăng lợi nhuận thì bắt buộc doanh

nghiệp phải tăng doanh thu và đồng thời giảm chi phí.

Trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh

Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ, mặc dù lợi nhuận có tăng

qua các năm nhưng vẫn còn ở mức độ thấp, các khoản chi phí còn tăng qua các

năm là các nhân tố làm giảm lợi nhuận. Đó hiện là tồn tại, cần có những giải

pháp để nâng cao hiệu quả. Qua quá trình phân tích, em xin đề ra một số giải

pháp sau nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

5.1.1 Các biện pháp tăng doanh thu.

Nếu doanh thu tăng cao điều đó cũng có nghĩa chúng ta có cơ hội tăng tợi

nhuận, và để tăng doanh thu ta có thể tăng số lượng sản phẩm bán ra, điều chỉnh

giá vốn hợp lý, tăng doanh số của các sản phẩm có tỷ trọng lớn.

Quản lý giá bán hợp lý

Giá bán chính là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, kết quả hoạt

động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 – 2008, giá bán tăng đã làm

cho lợi nhuận Chi nhánh tăng thêm. Chính vì vậy Chi nhánh cần có mức giá hợp

lý cho từng sản phẩm theo hướng có lợi cho Chi nhánh.

- Hiện sản phẩm dầu nhớt do chính xí nghiệp hóa dầu SOLUBE sản xuất

nên có thể nói Chi nhánh chủ động, linh hoạt hơn trong việc định giá bán sản

phẩm. Vì vậy Chi nhánh có thể đề ra các mức giá linh hoạt khác nhau, thỏa thuận

với từng trường hợp khách hàng.

- Hiện dầu nhớt SOLUBE đang phải đối mặt với các đối thủ nước ngoài

liên doanh như BP, Castrol, Caltex, Total,… có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 69: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 69 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

vực kinh doanh dầu nhớt cùng với chất lượng uy tín, còn phải đối mặt với các đối

thủ trong nước như Vilube, Mekolub,..ngày càng phát triển. Cho nên giá của sản

phẩm mà Chi nhánh đưa ra cần phải thu hút khách hàng, có sức cạnh tranh so với

các hãng khác.

- Dù vận hành theo giá thị trường nhưng xăng dầu vẫn là mặt hàng thuộc

diện bình ổn giá, chịu điều tiết bởi các biện pháp bình ổn của Nhà nước. Nên ít

nhiều gì, sản phẩm được sản xuất từ dầu thô cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy Chi

nhánh cần có những kế hoạch linh hoạt về giá nhằm thực hiện theo sự quản lý

của Nhà nước đồng thời giúp Chi nhánh nâng cao doanh thu.

Tăng số lượng bán ra

Trong các phân tích trên cho chúng ta thấy sản lượng sản phẩm tiêu thụ ảnh

hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Chi nhánh, sản lượng tiêu thụ tăng sẽ làm cho

lợi nhuận tăng. Vì vậy Chi nhánh cần có chính sách kinh doanh hợp lý nhằm tăng

sản lượng tiêu thụ, từ đó lợi nhuận cũng tăng theo.

Hiện thị trường tiêu thụ sản phẩm của Chi nhánh Công ty là các tỉnh đồng

bằng sông Cửu Long mà chủ lực là các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên

Giang,…đây là các tỉnh ven biển có ngành đánh bắt thủy sản xa bời phát triển và

nhiều khu công nghiệp ở các tỉnh, Thành phố như thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh

Long.... Đây là các tỉnh có nhu cầu sử dụng nhiều sản phẩm dầu nhớt của Chi

nhánh, cần đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại các thị trường này, để có thể tăng sản

phẩm tiêu thụ Chi nhánh Công ty cần:

- Cải tổ công tác marketing. Cần phải có bộ phận marketing chuyên nghiệp

thực hiện chức năng thu thập thông tin khách hàng, thông tin đối thủ cạnh tranh,

giúp thông tin sản phẩm đến được với khách hàng; tìm kiếm thêm thị trường tiêu

thụ cũng như giữ được mối quan hệ với các khách hàng thân thiết.

- Thực hiện chính sách công nợ thích hợp với khách hàng. Dựa vào chỉ số

kỳ thu tiền bình quân qua các năm cho ta thấy hiện Chi nhánh Công ty bán hàng

dường như thu tiền liền, chỉ có khách hàng truyền thống Chi nhánh mới thực hiện

chính sách bán hàng thu tiền liền 50%, còn lại 50% trả trong một tháng; các

khách hàng thông thường thì thu tiền liền. Chính điều đó làm cho khả năng cạnh

tranh cũng như thu hút khách hàng kém. Do đó cần phải có chính sách công nợ

thích hợp đối với khách hàng, như bán hàng trả tiền chậm đối với mỗi khách

hàng. Đối với từng khách hàng mà thời gian trả tiền khác nhau.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 70: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 70 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Chú trọng kết cấu sản phẩm

Trong năm 2007 nhân tố kết cấu sản phẩm đã làm cho lợi nhuận Chi nhánh

giảm nhưng đến năm 2008 chính nhân tố này là yếu tố làm tăng lợi nhuận của

Chi nhánh. Đó là do năm 2008 Chi nhánh chú trọng tăng sản lượng bán ra của

mặt hàng dầu công nghiệp và dầu động cơ, là hai sản phẩm có tỷ trọng doanh thu

cao trong các sản phẩm kinh doanh của Chi nhánh.

Chi nhánh cần có chiến lược đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm có tỷ trọng

lớn trong doanh thu. Hiện hai mặt hàng có tỷ trọng lớn là dầu công nghiệp và dầu

động cơ, các sản phẩm được dùng nhiều trong các động cơ của các tàu đánh cá,

máy nông lâm ngư nghiệp, máy móc trong khu công nghiệp. Và khu vực đồng

bằng sông Cửu Long, các tỉnh ven biển và các khu công nghiệp ở các tỉnh là thị

trường chủ lực của Chi nhánh. Cho nên cần đẩy mạnh công tác marketing cũng

như các hình thức khuyến mãi cùng với chính sách thu tiền bán hàng hợp lý, đó

sẽ là điều kiện tăng sản lượng tiêu thụ tại các thị trường trên, khi đó doanh thu sẽ

tăng trưởng và dẫn đến lợi nhuận tăng theo.

5.1.2 Các biện pháp giảm chi phí.

Ki ểm soát giá vốn hàng bán

Do hàng hóa kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh Công ty chính là sản phẩm

của Xí nghiệp hóa dầu SOLUBE trong cùng một Công ty. Cho nên giá vốn hàng

bán chủ yếu là giá nhập kho hàng hóa từ Xí nghiệp hóa dầu và cộng thêm là chi

phí vận chuyển hàng hóa nhập kho.

Vì vậy, việc kiểm soát được giá vốn hàng bán của Chi nhánh Công ty chủ

yếu tiết kiệm chi phí trong vấn đề vận chuyển hàng nhập kho. Có kế hoạch thu

mua, nhập kho dựa theo tình hình kinh doanh thực tế của Chi nhánh nhằm giảm

chi phí vận chuyển, kiểm soát cũng như đảm bảo chất lượng, số lượng hàng hóa

nhập kho.

Do giá sản phẩm từ dầu thô luôn biến động phức tạp, vì vậy Chi nhánh cần

có kế hoạch dự trữ hàng tồn kho thật tốt và phù hợp với tình hình kinh doanh. Vì

nếu hàng tồn kho ít sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hàng khi giá và nhu cầu sản phẩm

tăng cao gây ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của Chi nhánh. Nhưng khi nhu

cầu giảm thì hàng tồn kho mua lúc giá cao sẽ là gánh nặng chi phí của Chi nhánh.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 71: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 71 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Ki ểm soát chi phí bán hàng.

Trong quá trình phân tích ta thấy, chi phí bán hàng chính là nhân tố tác

động làm giảm lợi nhuận hàng năm, vì vậy nếu kiểm soát tốt chi phí bán hàng sẽ

giúp Chi nhánh tăng được lợi nhuận. Để kiểm soát chi phí bán hàng ta cần quản

lý tốt chi phí vận chuyển, bốc vác, chi phí nguyên nhiên liệu. Đây là những chi

phí mà ta có thể quản lý tốt.

Hiện giá xăng dầu đang biến động theo chiều hướng tăng, cùng với sự lạm

phát nền kinh tế khi đó sẽ làm chi phí vận chuyển, bốc vác tăng. Cho nên Chi

nhánh cần sử dụng tối đa năng suất hoạt động của máy móc, xe tải,…Về công

nhân bốc vác cần có ký kết với người lao động đảm bảo cho chi phí không biến

đổi đột biến.

Về chi phí sửa chữa thường xuyên, cần bảo quản, sử dụng máy móc có hiệu

quả, hạn chế hư hỏng, thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng...

Ki ểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp

Để có thể giảm chi phí quản lý cần hình thành cho nhân viên ý thức tiết

kiệm trong vấn đề sử dụng tài sản trong Chi nhánh, trong việc sử dụng các thiết

bị điện, nước, các thiết bị, công cụ văn phòng.

Cần tắt hết đèn, vi tính, máy lạnh,… khi không còn sử dụng.

Sử dụng tiết kiệm các dụng cụ văn phòng như giấy, mực in,…

Cần đề ra các quy tắc cụ thể trong việc sử dụng các công cụ, tài sản phục vụ

cho công việc, cũng như đề ra các hình thức khen thưởng xử phạt nhân viên

trong việc tiết kiệm dụng cụ văn phòng.

5.2 Một số giải pháp khác.

Chi nhánh luôn đặt uy tín lên hàng đầu.

Đây luôn luôn là tiêu chí hàng đầu trong quá trình kinh doanh. Uy tín ở đây

bao gồm chất lượng sản phẩm cũng như đúng hạn trong quá trình giao, nhận

hàng, đúng thời gian và địa điểm.

Nếu Chi nhánh luôn đặt uy tín lên hàng đầu thì Chi nhánh sẽ có được niềm

tin của khách hàng, đây sẽ là điều kiện tốt trong tình hình hoạt động kinh doanh

hiện nay. Khi mà điều kiện kinh doanh ngày càng khó khăn thì chữ tín luôn được

các doanh nghiệp quan tâm.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 72: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 72 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Đa dạng hóa các mặt hàng sản phẩm.

Hiện tại nhu cầu của người tiêu dùng cũng như nhu cầu cung cấp nguyên

nhiên liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng và đa dạng về mẫu

mã, chất lượng sản phẩm.

Cho nên Chi nhánh cần nghiên cứu kỹ nhu cầu hiện tại cũng như tương lai

của thị trường về sản phẩm dầu nhớt.

Tạo môi trường làm việc tích cực cho người lao động.

Khi người lao động có được môi trường làm việc tích cực thì năng suất lao

động tăng cao, ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.

Chẳng hạn, Chi nhánh hiện đang thực hiện thêm buổi ăn giữa ca cho nhân

viên, trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ cho công việc. Có chế độ khen thưởng

hợp lý, đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho

người lao động.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 73: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 73 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ

6.1 KẾT LUẬN

Qua phân tích, ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh khá tốt, lợi

nhuận ròng của Chi nhánh tăng dần qua các năm: năm 2006 là 356.692.768 đồng,

năm 2007 là 429.758.319 đồng đến năm 2008 lợi nhuận ròng là 455.559.069

đồng. Mặc dù trong năm 2008, nền kinh tế Việt Nam gặp cuộc khủng hoảng và

lạm phát những tháng đầu năm 2008, nhưng lợi nhuận vẫn tăng trong năm 2008

so với năm 2007.

Điều đó chứng tỏ hiện tình hình kinh doanh của Chi nhánh đang từng bước

ổn định, vị trí ngày càng được năng cao ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng thời Chi nhánh cũng kịp thời ứng phó với tình hình kinh doanh khó khăn

trong năm 2008, điều đó giúp chi nhánh tăng được lợi nhuận trong năm 2008.

Ngoài ra Chi nhánh không ngừng cải tiến phong cách phục vụ khách hàng,

làm cho khách hàng ngày càng hài lòng hơn. Đem lại niềm tin cho khách hàng cả

về chất lượng sản phẩm dầu nhớt thương hệu SOLUBE đến phong cách phục vụ

cũng như chính sách bán hàng, khuyến mãi. Tạo được mối quan hệ vững chắc

giữa Chi nhánh nói riêng và Công ty nói chung với các khách hàng.

6.2 KIẾN NGHỊ

Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ hiện là một

trong những đơn vị kinh doanh thuộc Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam, hoạt

động kinh doanh chủ yếu là nhập kho sản phẩm dầu nhớt của Xí Nghiệp Hóa

Dầu SOLUBE sau đó phân phối lại cho các khách hàng khu vực đồng bằng sông

Cửu Long. Với khu vực đồng bằng sông Cửu Long ngày càng được chính phủ

quan tâm phát triển mà trung tâm là thành phố Cần Thơ sẽ là một thị trường tiềm

năng mà cả Chi nhánh cùng Công ty Sotrans cần quan tâm phát triển.

Để có thể chiếm lĩnh thị phần ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong

khi các đối thủ cạnh tranh khác cũng đang phát triển tại khu vực này như Castrol,

Caltex, BP… phía Chi nhánh cần quan tâm đến chính sách, chiến lược kinh

doanh nhằm thu hút khách hàng.

Chi nhánh cần có chính sách marketing phù hợp nhằm thu hút khách hàng

trong thời kỳ phát triển. Cần xây dựng phòng marketing phục vụ trong việc

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 74: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 74 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

quảng bá sâu rộng hình ảnh sản phẩm đến với người tiêu dùng, năng cao vị thế

thường hiệu SOLUBE, thương hiệu Sotrans.

Cũng như Chi nhánh cần có chính sách bán hàng trả chậm, điều đó sẽ tạo

điều kiện giữ được mối quan hệ với các khách hàng truyền thống cũng như thu

hút thêm khách hàng tiềm năng khác.

Đào tạo chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, nhân viên nhằm năng cao hiệu

quả làm việc của nhân viên giúp năng cao hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.

Đặc biệt là bộ phận bán hàng, bộ phận kinh doanh nhằm phục vụ cho khách hàng

ngày càng tốt hơn. Có chính sách đãi ngộ cùng nhiều chế độ ưu đãi cho nhân

viên giúp nhân viên an tâm phục vụ Chi nhánh.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 75: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 75 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO

1. Nguyễn Quang Thu (2007), “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống

Kê.

2. Phan Đức Dũng (2008), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê.

3. Bùi Văn Trịnh, Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh., tủ sách đại

học Cần Thơ.

4. www.sotrans.com.vn/vn/about.html

5. “Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh”, download tại

“http://www.youtemplates.com/show.asp?file=9308”

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 76: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 76 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

PHỤ LỤC

A. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM

Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SOÁT

PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

PHÒNG TỔNG HỢP

XÍ NGHIỆP GIAO NHẬN TẢI QUỐC TẾ(SOTRANS LOGISTICS)

XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ KHO BÃI CẢNG (SOTRANS P&W)

XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ KHO VẬN GIAO NHẬN (SOTRANS F&W)

TRẠM KHO BẾN LỨC

XÍ NGHIỆP HÓA DẦU SOLUBE

CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI

XÍ NGHIỆP GIAO NHẬN TỈA QUỐC TẾ(SOTRANS LOGISTICS)

TRUNG TÂM DU LỊCH – DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI MIỀN NAM

CHI NHÁNH CTY CP KHO VẬN MIỀN NAM TẠI CẦN THƠ

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 77: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

LVTN: Phân tích hiệu quả HĐKD của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Tại Cần Thơ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Th.S Trần Quốc Dũng 77 SVTH: Nguyễn Hoàng Long

B. TỶ SỐ ROE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN MIỀN NAM

Do đặc thù là Chi nhánh, nên trong bảng cân đối kế toán không thể hiện

phần vốn chủ sở hữu, vì vậy không thể phân tích tỷ số ROE của Chi nhánh Công

ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam Tại Cần Thơ. Để hiểu rõ hơn tình hình hoạt

động chung của Công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam, em phân tích thêm tỷ số

ROE của Công ty trong năm 2007 và năm 2008.

Tỷ số ROE của Công ty năm 2007 là 36,3% đến năm 2008 chỉ còn 28,6%.

Chỉ số này năm 2007 cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có 36,3 đồng lợi

nhuận. Và năm 2008 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì chỉ còn 28,6 đồng lời. Tỷ

số này năm 2008 thấp hơn năm 2007 do tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế

năm 2008. Ngoài ra sự giảm tỷ số này năm 2008 không hoàn toàn do lợi nhuận

giảm mà do năm 2008 vốn chủ sử hữu lớn hơn năm 2007. Năm 2007 vốn chủ sỡ

hữu chỉ 65.920.915.554 đồng những đến năm 2008 là 77.532.498.290 đồng

Nhưng nhìn chung, tỷ số này của Công ty là khá cao trong điều kiện phát

triển hiện nay, điều đó cho thấy Công ty vẫn tăng trưởng bền vững và phát triển,

tình hình kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao. Chính điều đó cho thấy khi

Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần hóa đã thúc đẩy các nhà quản

trị luôn cố gắng tìm mọi cách, mọi chiến lược kinh doanh nhằm làm cho Công ty

ngày càng phát triển. Theo chỉ số cho thấy nhà đầu tư có thể tin vào khả năng

sinh lời của Công ty và có thể đầu tư vào Công ty, vì tỷ số ROE của Công ty

trong 2007 và năm 2008 luôn ở mức cao.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net

Page 78: luan van tot nghiep ke toan (67).pdf

This document was created with Win2PDF available at http://www.win2pdf.com.The unregistered version of Win2PDF is for evaluation or non-commercial use only.This page will not be added after purchasing Win2PDF.

www.kinhtehoc.net

http://www.kinhtehoc.net